Thứ Sáu, 30 tháng 11, 2018

Huyết áp thấp: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Huyết áp thấp là tình trạng thường gặp khiến nhiều người cảm thấy lo lắng không biết mình có vấn đề gì về sức khỏe. Vậy huyết áp thấp là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị bệnh như thế nào? Giờ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Cachtribenh.com!

Xem thêm: Bệnh cao huyết áp là gì, nguyên nhân, cách nhận biết và điều trị

Huyết áp thấp là gì?

Huyết áp thấp hay tụt huyết áp, hạ huyết áp là tình trạng huyết áp trong máu hạ xuống thấp dưới mức 90/60 mmHg, nhất là ở động mạch thuộc hệ tuần hoàn. Huyết áp thấp thường gặp ở những người cao tuổi, tuy nhiên đôi khi việc tập thể dục, đứng quá lâu hay đứng lên từ tư thế nằm cũng có thể gây hạ huyết áp.

Huyết áp thấp

Huyết áp bao nhiêu là thấp?

Huyết áp được đo bằng 2 chỉ số là huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa) và huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu). Ở người trưởng thành, huyết áp bình thường đo được ở mức khoảng 120/80 mmHg. Nếu chỉ số huyết áp ở dưới mức 90/60 mmHg thì khi này bác sĩ có thể chẩn đoán bạn bị huyết áp thấp.

Tuy nhiên chỉ số huyết áp ở mỗi độ tuổi cũng khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng chỉ số huyết áp dưới đây để xác định chính xác bản thân có đang bị huyết áp thấp hay không:

Bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi

Triệu chứng

Khi có dấu hiệu của bệnh huyết áp thấp bệnh nhân thường có các triệu chứng như sau:

− Cơ thể mệt mỏi, suy nhược. Kèm theo đó là cảm giác đau đầu, chóng mặt.

− Cảm giác đau tức ở ngực hoặc khó chịu ở vùng tim.

− Rối loạn chức năng thần kinh như trí nhớ suy giảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ. Ngoài ra người bệnh còn có các biểu hiện khác như da nhợt nhạt, ra mồ hôi nhiều, toàn thân lúc nóng lúc lạnh...

− Rối loạn chức năng nội tiết.

− Chán ăn, đau bụng, khó tiêu.

− Suy giảm khả năng miễn dịch.

− Giảm ham muốn tình dục.

− Một số triệu chứng nghiêm trọng hơn có thể gặp như ngất, sốc tuần hoàn hoặc trụy mạch.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây tụt huyết áp

Huyết áp thấp có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, bao gồm:

− Cơ thể bị mất nước do không uống đủ nước, tiêu chảy, đổ nhiều mồ hôi... gây hạ huyết áp.

− Do hàm lượng hormone tuyến giáp trong cơ thể bị thiếu hụt sẽ làm suy giảm hoạt động của tuyến giáp, từ đó làm gia tăng nguy cơ bị huyết áp thấp kèm theo các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, rụng tóc.

−Lượng đường ở trong máu giảm xuống dưới mức 2.5mmol/l cũng gây ra các cảm giác mệt mỏi, cơ thể run rẩy và vã mồ hôi.

− Khi hàm lượng hemoglobin thấp dưới mức 9g/dl sẽ khiến cho lượng oxy vận chuyển tới não và tim bị suy giảm. Từ đó làm cho cơ thể bị hạ huyết áp, choáng váng hoa mắt, chóng mặt.

− Bệnh nhân bị suy tim, nhịp tim chậm 60 nhịp/phút sẽ không đủ lượng máu và oxy lưu thông trong cơ thể. Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn tới bệnh huyết áp thấp.

− Tác dụng phụ của một số loại thuốc như nitrogliserin, kháng sinh hoặc an thần liều cao.

Một số yếu tố làm tăng nguy cơ huyết áp thấp

Bệnh huyết áp thấp có thể gặp ở bất kì ai, tuy nhiên những yếu tố sau đây sẽ làm tăng nguy cơ mắc huyết áp thấp:

− Tuổi tác: Người cao tuổi nguy cơ bị huyết áp thấp cũng lớn hơn so với người trẻ.

− Người thường xuyên bị căng thẳng, stress.

− Bệnh nhân mắc các bệnh lý như tiểu đường, suy tim sung huyết, ung thư, parkingson, bệnh lý thần kinh ngoại biên...

− Người thường xuyên uống rượu.

− Phụ nữ mang thai.

− Di truyền.

Những ảnh hưởng của huyết áp thấp

− Gây ảnh hưởng tới sức khỏe và tâm lý như thường xuyên cảm thấy uể oải, buồn chán, làm giảm khả năng làm việc.

− Trường hợp bệnh nhân bị hạ huyết áp ở mức độ nghiêm trọng có thể bị ngất xỉu đột ngột. Nếu không kịp phòng tránh rất dễ dẫn đến gãy xương và chấn thương khác cho cơ thể.

− Huyết áp thấp làm suy giảm trí nhớ, ảnh hưởng đến cả thị giác và thính giác.

− Một số ảnh hưởng khác có thể gặp như nói không rõ, khó thở. Trường hợp nặng hơn có thể sẽ phải nằm yên một chỗ thường xuyên, làm ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày của người bệnh.

Huyết áp thấp có nguy hiểm không?

Trong hầu hết các trường hợp, huyết áp thấp không phải là vấn đề nghiêm trọng. Nhiều người mắc bệnh huyết áp thấp nhưng vẫn cảm thấy khỏe.

Tuy nhiên cũng không nên vì vậy mà chủ quan bởi huyết áp thấp cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý mà bạn cần cảnh giác. Nếu không được điều trị kịp thời nó có thể dẫn đến nhiều biến chứng như nhồi máu cơ tim, suy thận, tai biến mạch máu não … cực nguy hiểm đến tính mạng. Do đó nếu có triệu chứng giảm huyết áp thường xuyên kèm theo các biểu hiện như nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, chóng mặt khi đứng lâu, mê sảng... thì hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ để thăm khám và điều trị kịp thời.

Cách xử trí khi bị huyết áp thấp

Các bước sơ cứu người bị huyết áp thấp

Sau đây là các bước sơ cứu cho người bị huyết áp thấp đúng cách được chuyên gia chia sẻ:

− Khi gặp người bị huyết áp thấp thì cần nhanh chóng đưa bệnh nhân vào nơi thoáng mát. Đặt bệnh nhân nằm xuống nơi bằng phẳng, dùng gối kê đầu và chân. Nên kê gối chân cao hơn đầu.

− Cho bệnh nhân uống trà gừng nóng, nước sâm, cà phê, nước chè đặc, bột tam thất, rau cần tây, nước nho… rồi đặt bệnh nhân nằm xuống nghỉ ngơi. Nếu không có sẵn những loại nước này thì bạn có thể cho bệnh nhân uống nhiều nước lọc để giúp kích thích nhịp tim trong thời gian ngắn, nâng cao chỉ sổ huyết áp tạm thời.

− Nếu bệnh nhân có sử dụng thuốc chữa hạ huyết áp do bác sĩ kê thì nhanh chóng cho bệnh nhân uống.

− Cho bệnh nhân ăn một chút Sô cô la bởi nó có chứa nhiều flavon giúp bảo vệ thành mạch máu, từ đó huyết áp ổn định hơn.

− Nếu các triệu chứng của người bệnh được cải thiện, hãy nâng bệnh nhân ngồi dậy từ từ, nhắn người bệnh cử động chân và tay vài phút trước khi ngồi dậy. Còn nếu không thì cần nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế để bác sĩ chuyên khoa thăm khám tình trạng bệnh.

Cách điều trị

Hiện nay chưa có một loại thuốc Tây y nào đem lại hiệu quả lâu dài đối với căn bệnh hạ huyết áp. Trong những trường hợp cấp thiết, bác sĩ có thể kê đơn cho người bệnh một số loại thuốc có tác dụng nâng huyết áp tạm thời như heptaminol, metaraminol…

Bên cạnh đó, khi bị huyết áp thấp, bệnh nhân thường được tư vấn chế độ ăn mặn hơn bình thường và bổ sung thêm các đồ uống có chất kích thích như chè, cafein… Tránh thay đổi tư thế một cách đột ngột. Khi có dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, cần nằm nghỉ ngơi ở tư thế đầu thấp để tăng lượng máu lên não. Luyện tập thể dục đều đặn, tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể, phòng chống bệnh tật...

Bệnh nhân huyết áp thấp nên và kiêng ăn gì?

Đối với người bị huyết áp thấp chế độ dinh dưỡng rất quan trọng. Bởi thiếu chất sẽ kéo theo chất lượng máu kém, từ đó làm cơ thể càng xanh xao, gầy yếu và tụt huyết áp thường xuyên.

Huyết áp thấp nên ăn gì?

Huyết áp thấp nên ăn gì

  • Bổ sung nhiều các loại thực phẩm chứa sắt, vitamin và Acid folic như: Ngũ cốc nguyên hạt, thịt nạc, cá, trứng, súp lơ xanh, rau cải bó xôi, bí đỏ, táo, lựu, mật ong… để giúp đẩy nhanh quá trình tạo máu.
  • Bệnh nhân huyết áp thấp nên ăn mặn hơn một chút so với người bình thường. Hoặc có thể sử dụng nước sốt đậu nành để thay thế nếu như không muốn sử dụng nhiều muối trong bữa ăn.
  • Uống nhiều nước. Có thể uống trà gừng, cà phê, trà đặc để kích thích nhịp tim trong thời gian ngắn, nâng cao chỉ số huyết áp tạm thời. Tuy nhiên không nên quá lạm dụng chúng.

Huyết áp thấp nên kiêng gì?

Huyết áp thấp kiêng ăn gì

Một số loại thực phẩm có thể khiến tình trạng hạ huyết áp của bạn nghiêm trọng hơn như cà chua, cà rốt, táo mèo, hạt dẻ nướng, các loại thực phẩm có tính lạnh như rau bina, dưa hấu, đậu đỏ, đậu xanh... Bởi vậy bạn cần hạn chế những thực phẩm này trong khẩu phần ăn hàng ngày của mình.

Cách phòng tránh huyết áp thấp

− Luyện tập thể dục đều đặn mỗi ngày để giúp duy trì lưu thông máu trong cơ thể, phòng ngừa và giảm chứng huyết áp thấp.

− Ăn đủ các bữa, đặc biệt là bữa sáng. Nên ăn sáng với những thực phẩm tốt cho tim mạch cùng các loại nước ép trái cây.

− Uống đủ lượng để tránh tình trạng cơ thể bị thiếu nước, đặc biệt là khi đang luyện tập hoặc hoạt động, làm việc dưới thời tiết nắng nóng.

− Khi thức dậy cần nằm thêm một lúc, làm vài động tác khởi động đơn giản rồi mới ngồi dậy: để chân trên giường, sau đó mới từ từ thả chân xuống; ngồi một lúc rồi mới đứng lên.

− Nên tránh trèo cao, ra nắng gắt hoặc để bị lạnh đột ngột, nhất là lúc đêm khuya.

− Khi có dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, cần nằm nghỉ ngơi ở tư thế đầu thấp để tăng lượng máu lên não.

- Hạn chế tối đa các loại đồ uống có cồn bởi những loại đồ uống này có thể gây mất nước trong cơ thể.

Trên đây là các thông tin về men gan cao. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về men gan cao hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Cachtribenh.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. 

Huyết Áp Thấp Là Gì Biểu Hiện Và Cách Điều Trị Huyết Áp Thấp

Thứ Hai, 26 tháng 11, 2018

Men gan cao có nguy hiểm không, cách điều trị và phòng tránh

Men gan cao là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý gây tổn thương đến gan, nếu không được điều trị có thể nguy hiểm đến tính mạng. Cùng tìm hiểu chỉ số men gan cao thế nào là cao, nguyên nhân, triệu chứng, men gan cao có nguy hiểm không, cách điều trị và phòng tránh như nào qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé.

Xem thêm: Ung thư gan: Dấu hiệu, Bệnh nhân sống được bao lâu và có chữa được không?

Men gan cao

Chỉ số men gan thế nào là cao?

Gan là một cơ quan quan trọng trong cơ thể có vai trò chuyển hóa các chất và dự trữ năng lượng bên trong cơ thể. Trong các tế bào gan chứa 4 loại men gan bao gồm: AST, ALT, LDH và GGT, đây cũng là các chỉ số phản ánh tình trạng sức khỏe của gan.

Các chỉ số men gan ở người bình thường là:

− AST là 20 – 40 UI/L

− ALT là 20 – 40 UI/L

− GGT là 6-61 UI/L

− LDH là 53-128 UI/L

Nếu một hay nhiều các chỉ số xét nghiệm men gan trên mà vượt quá mức bình thường thì lúc này có thể người bệnh đã bị men gan cao.

− Nếu men gan tăng từ 1 - 2 lần so với bình thường là ở mức độ nhẹ.

− Men gan tăng từ 2 - 5 lần là mức độ trung bình.

− Tăng trên 5 lần so với mức bình thường thì khi này mức độ đã khá nặng. Trong các trường hợp viêm gan cấp tính, men gan có thể tăng từ 10 - 20 lần.

Phần lớn chỉ số men gan càng cao thì chứng tỏ tình trạng tổn thương của gan càng lớn. Tuy nhiên không phải cứ men gan tăng là xuất hiện vấn đề về gan.

Nguyên nhân

Men gan cao có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó được chia thành 3 nhóm chính gồm:

Men gan cao do bệnh lý

  • Viêm gan cấp: đây là nguyên nhân khiến men gan của người bệnh tăng rất cao, gấp 7-8 lần trở lên, thậm chí tăng gấp từ 10 – 20 lần với trường hợp viêm gan cấp tính do siêu vi.
  • Suy gan hay sốc gan
  • Gan nhiễm mỡ:
  • Tắc đường mật, viêm tụy, tắc ruột, viêm dạ dày cấp...
  • Men gan tăng cao cũng có thể xuất phát từ các bệnh truyền nhiễm như sốt rét, sởi, sốt xuất huyết, nhiễm trùng máu. Khi các bệnh này ở giai đoạn toàn phát khiến ống dẫn mật bị phù nề, gây tắc nghẽn việc vận chuyển dịch mật đến gan. Từ đó làm men gan tăng lên.

Men gan cao do thuốc

Một số loại thuốc có thể gây độc cho gan, khiến men gan tăng lên như:

  • Thuốc chống vi khuẩn lao (INH, rifamixin…)
  • Các loại thuốc thuộc nhóm fluoquinolon (ciprofloxacin), acetaminophen (paracetamol, tydol, efferalgan…).
  • Ngoài ra ngộ độc thuốc cũng có thể là nguyên nhân gây tăng men gan.

Do các thói quen xấu

  • Uống quá nhiều rượu bia và đồ uống có cồn sẽ gây tăng men gan.
  • Chế độ ăn uống không điều độ hay tập thể lực quá mạnh cũng có thể là nguyên nhân khiến men gan thay đổi so với bình thường.

Các triệu chứng thường gặp khi men gan tăng

Triệu chứng men gan cao

Khi men gan tăng ở mức độ nhẹ thường không có biểu hiện gì rõ nét, nếu không đi xét nghiệm thì không biết được. Vì vậy người bệnh chủ quan, không đi khám, không có chế độ ăn uống sinh hoạt hợp lý sẽ khiến men gan tăng cao.

Khi men gan cao ở mức độ trung bình người bệnh sẽ bắt đầu xuất hiện các triệu chứng như:

  • Ánh mắt hơi vàng.
  • Nước tiểu sẫm màu.
  • Đầy hơi, chướng bụng. Bệnh nhân có cảm giác chán ăn, ăn hay bị nộn.
  • Chất dịch tích tụ, ứ đọng trong bụng khiến bụng phình to lên.
  • Ngứa da.
  • Sốt nhẹ.
  • Sút cân đột ngột không rõ lý do.

Men gan cao có nguy hiểm không?

Men gan tăng cao là dấu hiệu cảnh báo cơ thể có thể đang mắc một số bệnh nguy hiểm như: viêm túi mật, viêm thận mãn, viêm gan, viêm cơ, ung thư gan, nhồi máu cơ tim...

Nếu không được điều trị kịp thời men gan cao có thể dẫn đến nhiều biến chứng xơ gan, ung thư gan. Hơn nữa men gan tăng cao có thể làm rút ngắn tuổi thọ. Tỷ lệ tử vong sẽ tăng từ 21 đến 78% với người bị tăng men gan, theo báo cáo trên tạp chí y học Hepatology.

Cách điều trị

Như đã nói, men gan tăng cao là tín hiệu cảnh báo gan đang bị hư tổn, thậm chí có thể gây ra nhiều nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời. Vì vậy khi nghi ngờ bản thân có các biểu hiện men gan cao thì bạn hãy tới gặp bác sĩ để được chẩn đoán cũng như có phương án điều trị phù hợp.

Cách điều trị men gan cao

Điều trị men gan bằng thuốc và thực phẩm chức năng

  • Các loại thuốc giải độc gan thường dùng làLiverite liver Aid, Mega Liver, Hewel,  Silymarin Milk Thistle 1000mg, Hepalyse DX, Thuốc bổ và giải độc gan MK HEPALYSE GX, Thuốc bổ gan Nhật Bản Hepalyse Ex...
  • Ngoài ra người bệnh có thể kết hợp sử dụng một số loại thực phẩm chức năng có tác dụng điều trị men gan cao như: Giải độc gan Tuê Linh, thuốc bổ gan Boganic, thuốc bổ gan An Khang, thuốc bổ gan, tiêu độc Nhất Nhất...

Điều trị men gan bằng bài thuốc dân gian

  • Bạn lấy lá nhân trần đem rửa sạch, cắt khúc, phơi khô. Hằng ngày lấy một lượng vừa đủ để pha nước uống. Thực hiện đều đặn, sau một thời gian bạn sẽ thấy men gan giảm đi rõ rệt.
  • Bài thuốc từ cây cà gai leo: Lấy cà gai leo 30g, lá cây xạ đen 40g. Đem các nguyên liệu này rửa sạch rồi nấu chung với 2 lít nước. Uống thay nước mỗi ngày.

Cách hạ men gan tự nhiên

  • Ăn nhiều rau xanh: Một chế độ ăn nhiều rau xanh sẽ giúp bổ sung các vitamin và chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể khỏe mạnh, đồng thời làm giảm mỡ dự trữ trong gan. Ngoài ra rau xanh cũng giàu chất xơ giúp kiểm soát tốt cholesterol, hạ men gan hiệu quả.

  • Tăng cường Vitamin C: Đây là loại vitamin cần thiết để tăng sức đề kháng miễn dịch, thúc đẩy quá trình hồi phục tế bào gan, giúp giảm các men gan. Bạn có thể bổ sung vitamin C bằng cách ăn các loại trái cây như cam quýt, bưởi,...

Cách phòng chống

Để phòng tránh men gan tăng cao các bạn nên:

− Có chế độ nghỉ ngơi hợp lý, tập thể dục nhẹ nhàng. Hạn chế làm các công việc nặng nhọc.

− Có chế độ dinh dưỡng lành mạnh, hợp lý. Hạn chế ăn da, mỡ động vật, các thực phẩm chứa nhiều đường, nhiều dầu mỡ, tránh ăn nhiều các gia vị cay nóng.

− Hạn chế sử dụng rượu bia, và các đồ uống có cồn. Không hút thuốc lá, thuốc lào.

- Ngủ đủ giấc vì giấc ngủ 8 tiếng chính là cao điểm cho tiến trình phục hồi của lá gan. Tránh thức quá khuya cũng là nguyên nhân gây ảnh hưởng đến gan.

Trên đây là các thông tin về men gan cao. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về men gan cao hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất.

Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2018

Cách tính sinh con trai con gái theo ý muốn đảm bảo 99% thành công

Làm sao để sinh con theo giới tính mong muốn không phải là điều quá khó khăn. Sau đây là cách tính sinh con trai con gái, đẻ con theo ý muốn năm 2018, 2019 cực chuẩn xác theo kinh nghiệm dân gian, đảm bảo 99% thành công khi áp dụng.

Xem thêm: 20 dấu hiệu mang thai bé trai bé gái dự đoán giới tính chính xác nhất

Cách tính sinh con trai con gái theo ý muốn chính xác thành công 99%

Nhu cầu sinh con trai, con gái theo ý muốn đã có từ rất lâu. Có gia đình theo quan niệm xưa bắt buộc phải có thằng cu để "chống gậy". Hay nhiều gia đình đơn giản chỉ mong muốn có "cả nếp cả tẻ". Vì vậy mà từ dân gian cho tới các công trình khoa học đã nghiên cứu về vấn đề này cố gắng để tìm ra cách tính sinh con trai con gái chuẩn xác nhất.

Cách tính sinh con trai con gái theo ngày rụng trứng

Theo khoa học, nếu vợ chồng bạn mong muốn sinh được một bé trai kháu khỉnh và đáng yêu thì nên quan hệ gần ngày rụng trứng bởi đây là thời điểm tinh binh Y khỏe mạnh rất dễ dàng gặp trứng để thụ thai. Còn nếu bạn muốn sinh con gái thì bạn cần tránh những ngày này để giúp tăng xác suất thụ thai những bé gái dễ thương, xinh đẹp.

Cách tính sinh con trai con gái theo chu kỳ kinh nguyệt

Với những người có kinh nguyệt đều thì cách tính ngày rụng trứng = chu kì kinh nguyệt – 14 ngày.

Ví dụ: Nếu chu kì kinh nguyệt của bạn kéo dài 28 ngày thì ngày rụng trứng = 28 -14 = 14, tức là sẽ rơi vào ngày thứ 14 tính từ khi kết thúc kinh nguyệt của chu kì kinh trước. Còn nếu chu kì kinh nguyệt dài 30 ngày thì ngày trứng rụng = 30 – 14 = 16. Lúc này ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày thứ 16 tính từ ngày kết thúc kinh nguyệt của chu kì kinh trước.

Còn nếu kinh nguyệt của bạn không đều thì áp dụng công thức này sẽ không còn chính xác. Vì vậy lúc này bạn cần dựa vào những dấu hiệu thay đổi của cơ thể trước khi đến ngày "đèn đỏ" như: nhiệt độ cơ thể tăng cao hơn bình thường, âm đạo tiết nhiều dịch nhày, ẩm ướt hơn... để từ đó xác định được khoảng ngày trứng rụng.

Cách tính sinh con trai, con gái dân gian theo tuổi vợ và tuổi chồng

Đây là phương pháp đã được lưu truyền từ lâu trong văn hóa phương Đông để tính sinh con trai con gái theo năm sinh của bố mẹ. Theo phương pháp này, bạn lấy tuổi âm lịch của vợ và chồng cộng lại với nhau, sau đó trừ đi cho 40. Nếu kết quả trên 40 thì bạn tiếp tục trừ đi 40. Lấy kết quả đó trừ đi 9, rồi lại trừ 8 rồi trừ 9… cho đến khi được hiệu là số nhỏ hơn hoặc bằng 8, 9 thì thôi.

Kết quả cuối cùng là số chẵn thì nếu bạn có bầu trong năm thì sẽ là con trai, còn có bầu ở năm sau đó thì sẽ sinh con gái. Ngược lại kết quả là số lẻ thì nếu có bầu trong năm, bạn sẽ sinh con gái, còn có bầu ngoài năm đó thì sẽ sinh con trai.

Cách tính sinh con trai con gái theo tuổi vợ chồng

Ví dụ: Tuổi chồng là 26, tuổi vợ là 24. Bạn đem cộng tuổi hai vợ chồng sẽ được: 26 + 24 = 50. Lấy 50 – 40 = 10. Tiếp tục lấy 10 – 9 = 1.

Đây là một số lẻ, vì vậy nếu sinh con trong năm nay bạn sẽ được một cô công chúa xinh xắn. Còn sinh con ở năm sau thì sẽ là hoàng tử khôi ngô.

Cách tính sinh con trai, con gái theo lịch Trung Quốc

Đây là bảng tổng kết theo lịch vạn sự Trung Quốc về “tháng thụ thai sinh trai hay gái” để giúp sinh con theo ý muốn của cha mẹ. Tương truyền nó được bắt nguồn từ các quan thái giám Trung Quốc thời phong kiến xưa.

Theo bảng này các cột từ 18 đến 40 tương ứng với tuổi của mẹ từ 18 đến 40 tuổi. Cột dọc bên trái là tháng thụ thai. Khi tra bảng, nếu tháng thụ thai ở ô có dấu “+” sẽ sinh con trai, dấu “0” là sinh con gái.

Cách tính sinh con trai con gái theo lịch Trung Quốc

Cách tính sinh con trai con gái theo chế độ ăn uống

Muốn sinh con trai hay con gái thì chế độ ăn uống cũng góp phần quan trọng. Sau đây là những chia sẻ giúp bạn có những thông tin giúp sinh con muốn dựa vào chế độ ăn hàng ngày.

Cách tính sinh con trai con gái theo chế độ ăn

Cách để sinh con trai:

Muốn sinh con trai thì trước khi thụ thai khoảng 2 tháng bạn nên có một chế độ ăn ngọt và ăn mặn hơn bình thường. Hãy bổ sung vào cơ thể lượng kali và natri cần thiết như ăn các loại bánh ngọt, sô cô la… Những thực phẩm này sẽ giúp bạn dễ mang thai bé trai hơn.

Đồng thời nên tránh không ăn các loại thực phẩm đã lên men hay chua. Sau quá trình thụ thai bạn hoàn toàn có thể ăn uống trở lại như bình thường.

Cách để sinh con gái:

Đơn giản bạn chỉ cần áp dụng ngược lại với cách sinh con trai bằng việc ăn các thưc phẩm chua thay vì ăn mặn. Ngoài ra mẹ cũng nên cung cấp cho cơ thể các loại hoa quả, trái cây, đồng thời bổ sung magie và canxi bằng các thực phẩm như sữa, phô mai… để giúp thụ thai một bé gái khỏe mạnh, xinh xắn.

Trên đây là những cách tính sinh con trai con gái theo ý muốn năm 2019 với tỉ lệ thành công cao được nhiều người áp dụng mà chúng tôi chia sẻ với bạn. Để có thể đem lại kết quả tốt nhất thì bạn hãy áp dụng cùng lúc tất cả 4 cách này nhé. Chúc các bạn thành công!

Thứ Sáu, 23 tháng 11, 2018

Hoạt Huyết Nhất nhất có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Hoạt huyết nhất nhất là giải pháp giúp bổ huyết, hoạt huyết, thường được sử dụng trong điều trị mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, giảm trí nhớ. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Hoạt huyết nhất nhất có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

» Xem thêm: Thuốc RoTunDin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

[caption id="attachment_5022" align="alignnone" width="900"]Thuốc Hoạt huyết Nhất Nhất Thuốc Hoạt huyết Nhất Nhất[/caption]

Thông tin và thành phần của Hoạt Huyết Nhất Nhất

Trong mỗi một viên thuốc hoạt huyết dưỡng não Nhất Nhất có chứa:

− Tá dược: Cao khô tương đương; Đương quy; Thục địa; Xuyên khung; Ngưu tất; Ích mẫu; Xích thược.............. vừa đủ 1 viên.

Hoạt huyết dưỡng não Nhất Nhất được đóng hộp 2,3,12 vỉ x 10 viên; lọ 30, 60, 100 viên hoặc viên nén bao phim. hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất ghi trên bao bì.

Lưu ý: HOẠT HUYẾT NHẤT NHẤT là THUỐC, không phải Thực phẩm chức năng.

Tác dụng của thuốc Hoạt Huyết dưỡng não Nhất Nhất

Hoạt huyết Nhất Nhất được chỉ định điều trị trong các trường hợp :

− Trị các chứng huyết hư, ứ trệ.

− Phòng ngừa và điều trị thiểu năng tuần hoàn não (mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng, hoa mắt, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh), thiểu năng tuần hoàn ngoại vi (đau mỏi vai gáy, tê cứng cổ, đau cách hồi, đau cơ, tê bì chân tay) thể huyết ứ

− Rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh do huyết ứ.

− Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị các bệnh xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, nghẽn mạch, tai biến mạch máu não.

Liều lượng và cách sử dụng Hoạt huyết Nhất Nhất

− Sử dụng thuốc Hoạt huyết Nhất Nhất ngày 2 lần, mỗi lần uống 2 viên.

− Với bệnh nhân mạn tính nên uống thuốc liên tục tối thiểu trong vòng 3 tháng đến 5 tháng, tùy vào khả năng hấp thụ của từng người.

Thông thường Hoạt Huyết Nhất Nhất phải sau 10 -15 ngày mới phát huy hiệu quả của thuốc. Với trường hợp bệnh nhân uống thuốc nếu không thấy hiệu quả thì hãy tham khảo ý kiến dược sĩ để quyết định tiếp tục hay ngưng dùng để tránh lãng phí.

Chống chỉ định thuốc Hoạt huyết Nhất Nhất trong các trường hợp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Phụ nữ có thai.

− Người đang chảy máu.

Thận trọng khi sử dụng

− Cần thông báo với bác sĩ nếu như bạn đang sử dụng thêm cả các loại thuốc khác.

− Người có rối loạn đông máu, đang xuất huyết.

− Hạn chế ăn nhiều chất béo trong thời gian uống thuốc.

Những tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ của thuốc Hoạt huyết Nhất Nhất hiện tại chưa rõ. Nếu gặp phải bất kì biểu hiện lạ nào trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời.

Thuốc Hoạt huyết dưỡng não Nhất Nhất dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc không sử dụng cho phụ nữ có thai. Người đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Thuốc Hoạt huyết Nhất Nhất giá bao nhiêu?

Thuốc Hoạt huyết Nhất Nhất có giá dao động từ 80.000 - 90.000đ/hộp

Trên đây là các thông tin về thuốc Hoạt huyết Nhất Nhất. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

» Có thể bạn quan tâm: Rối loạn tiền Đình là bệnh gì, có nguy hiểm không và cách điều trị

Thứ Năm, 22 tháng 11, 2018

Rối loạn tiền đình là bệnh gì, có nguy hiểm không và Cách điều trị

Cùng tìm hiểu rối loạn tiền đình là bệnh gì, có nguy hiểm không và cách điều trị rối loạn tiền đình như thế nào qua bài viết sau với Cachtribenh.com!

Xem thêm:

Rối loạn tiền đình

Rối loạn tiền đình là gì?

Tiền đình là một bộ phận phức tạp, nằm ở phía sau ốc tai hai bên, có vai trò điều chỉnh thăng bằng tư thế và các phối hợp cử động mắt, đầu, thân mình. Khi cơ thể di chuyển, cúi, xoay... hệ thống tiền đình cũng sẽ nghiêng lắc theo các động tác này và giúp cơ thể có tư thế thăng bằng. Tiền đình được điều khiển bởi các nhóm thần kinh cao cấp nằm bên trong não bộ.

Rối loạn tiền đình là tình trạng tiền đình bị tổn thương dẫn đến trạng thái mất thăng bằng khi thay đổi tư thế làm người bị bệnh chóng mặt, mắt hoa, đầu óc quay cuồng, ù tai, buồn nôn, đi đứng không vững, dễ ngã. Có hai loại rối loạn tiền đình là rối loạn tiền đình ngoại biên và rối loạn tiền đình trung ương.

Triệu chứng

Khi bị rối loạn tiền đình người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng sau đây:

− Chóng mặt: Đây là dấu hiệu đầu tiên khi mắc phải hội chứng rối loạn tiền đình. Người bệnh có cảm giác xoay tròn, bồng bềnh, kèm theo chứng buồn nôn, nôn và đổ mồ hôi ở lòng bàn tay, chân, mất cân bằng. Ban đầu các triệu chứng này chỉ thoáng qua, sau đó mức độ và tần suất tăng dần lên.

− Mất thăng bằng: Cơ thể lâng lâng, đứng không vững như người say rượu, dễ bị ngã.

− Mất ý thức hoặc ngất: Nguyên nhân là do lượng máu đến não giảm, tụt huyết áp, rối loạn chức năng tim hay phản xạ thực vật khiến người bệnh bị đe doạ mất ý thức hoặc ngất. Đồng thời kèm theo đó là hiện tượng đổ mồ hôi, buồn nôn, thị lực giảm thoáng qua.

− Rối loạn tiền đình xuất hiện cảm giác chóng mặt không xác định rõ: Người bệnh có cảm giác thấy đầu lâng lâng, nặng nề, sợ ngã, thường gặp ở các bệnh nhân bị rối loạn cảm xúc như lo âu, trầm cảm.

− Một số triệu chứng khác: ù tai, thiếu tập trung, suy giảm trí nhớ, thay đổi tâm lý...

Tùy cơ địa mỗi người mà loại và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng rối loạn tiền đình là cũng khác nhau.

Nguyên nhân

Rối loạn tiền đình do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, được phân loại gồm nguyên nhân trực tiếp và nguyên nhân gián tiếp.

• Nguyên nhân trực tiếp: u dây thần kinh, u não, viêm tai giữa... làm tổn thương thần kinh số 8 là .

• Nguyên nhân gián tiếp: thiếu máu, mất ngủ, stress, huyết áp thấp, tắc nghẽn động mạch... làm cho lưu lượng máu tuần hoàn lên não giảm, gây ảnh hưởng đến não bộ và hệ thần kinh. Ngoài ra một số nguyên nhân khác cũng có thể dẫn tới rối loạn tiền đình là ngồi quá lâu trước máy tính, uống nhiều rượu bia, người quá gầy hay quá béo...

Để biết được nguyên nhân chính xác rối loạn tiền đình do đâu người bệnh cần đến khám tại các chuyên khoa tim, mắt, tâm thần, thần kinh và tai, làm các xét nghiệm hình ảnh như CT Scaner hay chụp cộng hưởng từ và chụp X quang.

Rối loạn tiền đình có nguy hiểm không

Rối loạn tiền đình không chỉ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sinh hoạt, công việc, làm giảm chất lượng cuộc sống mà còn có thể có thể kéo dài và để lại những di chứng như: mất thăng bằng, lao đao, mắt mờ nhòe, chân tay tê bì, run rẩy, suy yếu mệt mỏi. Nếu để lâu ngày có thể gây ra những chứng bệnh khác như: thần kinh, bệnh nhồi máu cơ tim hoặc huyết áp thấp… cực kỳ nguy hiểm.

Cách điều trị

Điều trị rối loạn tiền đình theo Tây y

Các phương pháp chữa trị cho rối loạn tiền đình phụ thuộc vào nguyên nhân và sức khỏe của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị thích hợp.

Một số loại thuốc thường được sử dụng điều trị rối loạn tiền đình gồm thuốc kháng histamin, kháng cholineric hoặc chẹn kênh calci (Funarizine, Cinarizine, Cinnarizin), … Những loại thuốc này thường có tác dụng nhanh, giúp cắt được các triệu chứng của rối loạn tiền đình trong một thời gian ngắn, người bệnh hết chóng mặt, nặng đầu và lấy lại được thăng bằng nhanh chóng.

Tuy nhiên, những loại thuốc này nếu lạm dụng trong thời gian dài có thể gây ra nhiều tác dụng phụ như gây rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, trầm cảm, hội chứng Parkinson,… Vì vậy việc uống thuốc nhất thiết phải tuân theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không được tự ý sử dụng. 

Chữa rối loạn tiền đình bằng Đông y

• Mẹo chữa bệnh rối loạn tiền đình bằng mộc nhĩ:

Theo Đông y, mộc nhĩ cho tác dụng điều trị bệnh rối loạn tiền đình rất tốt. Bạn cần chuẩn bị nguyên liệu: thịt nạc thăn, mộc nhĩ, táo tàu và gừng.

Cách làm: Cát mỏng thịt nạc thăn. Mộc nhĩ đem ngâm đến khi nở ra rồi rửa sạch, thái chỉ. Cho tất cả nguyên liệu chế biến và chuẩn bị vào nồi nấu cùng với nước vừa đủ dùng. Đun đến khi sôi rồi nêm gia vị vừa ăn. Dùng buổi sáng và liên tục 1 lần mỗi ngày trong 1 tháng!

• Xông hơi bằng lá cây

Bạn có thể kết hợp lá quýt với lá cúc tần, lá sả, lá chanh, đại bì, hương nhu, lá bưởi.

Cách làm như sau: Cho tất cả nguyên liệu vào nồi, đổ ngập nước đun sôi sau đó dùng để xông hơi cho tới khi đổ mồ hôi. Đây là phương pháp cho hiệu quả đặc biệt với những người bị rối loạn tiền đình kéo dài, giúp cơ thể điều hòa khí huyết, tăng cường giải độc cơ thể, giảm việc căng thẳng và mệt mỏi.

Cách chữa rối loạn tiền đình dân gian

  • Ngâm chân bằng nước nóng

Hàng ngày trước khi đi ngủ, người bệnh ngâm chân với nước nóng ở nhiệt độ khoảng 40 – 45 độ C trong 20 – 30 phút. Cách này có tác dụng thúc đẩy lưu thông máu, giảm căng thẳng, mệt mỏi và giúp bệnh nhân ngăn ngừa chứng chóng mặt rất hiệu quả.

  • Day ấn huyệt

Dùng tay ấn vào các huyệt ấn đường nằm giữa 2 lông mày, huyệt hợp cốc, nội quan,  tam âm giao… mỗi lần từ 5 – 10 phút. Phương pháp này có tác dụng kiện tỳ, định thần để giảm ngay triệu chứng bị hoa mắt chóng mặt.

Cách phòng tránh

Để phòng ngừa nguy cơ mắc chứng rối loạn tiền đình thì bạn cần:

  • Thường xuyên tập thể dục thể thao.
  • Đối với người làm việc văn phòng cần tránh ngồi quá lâu trước máy vi tính. Cứ mỗi 1 tiếng lại vận động 3-5 phút, đồng thời thực hiện các bài tập vận động cho vùng đầu, cổ gáy.
  • Uống nước thường xuyên khoảng 2 lít/ngày. Không nên để quá khát mới uống nước.
  • Với người bệnh đã mắc hội chứng RLTĐ thì phải cẩn trọng trong tư thế sinh hoạt, tránh quay cổ đột ngột hoặc đứng lên ngồi xuống quá nhanh; hạn chế lái xe hoặc điều khiển máy móc có động cơ mạnh để tránh tiếng ồn.
  • Tránh căng thẳng, stress.
  • Nên ngồi hoặc nằm ngay xuống nếu có biểu hiện chóng mặt.
  • Trường hợp chóng mặt kèm theo các triệu chứng như nhức đầu đột ngột, sốt từ 38oC trở lên, mờ mắt, không nhìn rõ sự vật hoặc nhìn đôi (thấy 1 thành 2), mất thị lực, giảm thính giác... thì nên đi khám ngay tại chuyên khoa tai mũi họng, thần kinh.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về rối loạn tiền đình hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất.

Thứ Tư, 21 tháng 11, 2018

Zona thần kinh là bệnh gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị

Zona thần kinh là bệnh nhiễm trùng do virus thủy đậu gây ra với các triệu chứng như nổi phát ban da gây đau, ngứa rát. Giờ cùng tìm hiểu Zona thần kinh là bệnh gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa bệnh qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Zona thần kinh là bệnh gì?

Zona thần kinh là bệnh nhiễm trùng do sự tái hoạt động của virus varicella-zoster, cũng là loại virus gây bệnh thủy đậu. Triệu chứng đặc trưng của bệnh zona là phát ban da màu đỏ, có thể trên thân, cổ hoặc trên mặt gây đau và ngứa rát. Bệnh thường khởi phát đột ngột, diễn biến cấp tính và có thể để lại biến chứng nếu không được điều trị kịp thời

Zona thần kinh

Nguyên nhân

Nếu bạn từng bị bệnh thủy đậu, có thể virus varicella-zoster vẫn còn tồn tại trong cơ thể nhiều năm mà không gây ra bất kỳ triệu chứng nào. Nguyên nhân khiến các virus này được kích hoạt lại hiện tại vẫn chưa được các nhà khoa học tìm thấy. Vi rút varicella-zoster này làm dây thần kinh cảm giác dưới da bị tổn thương và gây nên tình trạng nổi đỏ, ngứa, đau nhức, mủ trắng gọi là bệnh zona.

Bệnh zona hiếm khi xảy ra nhiều hơn một lần ở một người, tuy nhiên khoảng 1/3 người sẽ có bệnh zona ở một số thời điểm trong cuộc sống. Bệnh zona thần kinh thường gặp ở người lớn tuổi. Ngoài ra một số yếu tố khác có thể làm tăng nguy cơ mắc Zona thần kinh gồm: một số loại thuốc ung thư, thuốc steroid, căng thẳng hoặc chấn thương kéo dài, người có hệ miễn dịch yếu.

Triệu chứng

Tùy thuộc vào dây thần kinh nào bị ảnh hưởng, bệnh Zona có thể xuất hiện ở nhiều khu vực khác nhau trong cơ thể. Triệu chứng đặc trưng của bệnh là bệnh nhân có cảm giác ngứa, căng, bỏng, nhức dai dẳng hoặc đau sâu, đau nhói.

Thông thường các dải ban sẽ nổi lên, tấy đỏ và phồng lên ở vùng da bị đau sau khi cơn đau xuất hiện được 1-3 ngày. Sau đó nó sẽ tạo thành mủ và đóng vảy trong 10-12 ngày. Sau khoảng 2 - 3 tuần, các nốt ban sẽ biến mất, vảy rụng ra và có thể để lại sẹo.

Triệu chứng bệnh Zona thần kinh

Nếu không được chữa trị sớm và kịp thời, bệnh zona thần kinh dễ dẫn tới những biến chứng nguy hiểm như: Bội nhiễm gây tổn thương da, viêm não, viêm màng não, viêm gan, thận... Thậm chí có những người liên tục bị tái phát, đau kéo dài. Đặc biệt giai đoạn đau sau zona, người bệnh còn thường bị trầm cảm. Bên cạnh đó phụ nữ mang thai mắc bệnh zona có thể gây hại cho thai nhi. Vì vậy bệnh cần được phát hiện, chữa trị kịp thời và đúng cách.

Cách điều trị

Điều trị zona tốt nhất là trong vòng 48 giờ tính từ khi có tổn thương da, điều trị càng sớm thì kết quả đem lại cũng rất tốt. Ngược lại nếu điều trị muộn thì nguy cơ biến chứng cũng nhiều hơn.

Hiện tại chưa có thuốc chữa zona thần kinh. Vì vậy mục đích của điều trị của bệnh là chống bội nhiễm thương tổn da, chống đau dây thần kinh, chống virus, phòng tránh các biến chứng nặng và đau sau zona. Liệu pháp đầy đủ điều trị bệnh gồm: dùng thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm; thuốc làm dịu da; thuốc chống nhiễm khuẩn và thuốc kháng virut.

Bệnh nhân bị zona thần kinh thường được điều trị bằng thuốc Acyclovir có tác dụng làm giảm bệnh, giảm đau trong giai đoạn triệu chứng ban đầu mới xuất hiện và thường dùng từ 7- 10 ngày.

Với các trường hợp nặng, bệnh nhân có thể được phối hợp dùng interferon để tránh các biến chứng mà bệnh có khả năng gây ra.

Dùng các thuốc giảm đau, nghỉ tĩnh dưỡng trong thời gian điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.

Lời khuyên cho bệnh nhân

− Trong khi bị zona thần kinh, bệnh nhân vẫn tắm rửa, vệ sinh thân thể bình thường, giữ vùng da bị tổn thương sạch sẽ khô ráo.

− Mặc quần áo rộng rãi để tránh cọ phải vết thương khiến vết thương bị vỡ và lây lan.

− Tránh tiếp xúc da - da với những người chưa từng bị thủy đậu, đang bệnh hoặc những người bị suy giảm miễn dịch.

− Tuyệt đối không được gãi vì điều này có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm khuẩn thứ phát và có thể để lại sẹo.

− Điều trị và uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Trường hợp xuất hiện triệu chứng mới hay bệnh có biểu hiện nghiêm trọng hơn dù đã sử dụng thuốc theo chỉ định thì cần thông báo ngay với bác sĩ.

− Không tự ý chữa bệnh bằng các phương pháp dân gian như đắp đỗ xanh, gạo nếp hoặc các lá thuốc nam... Việc này không những không chữa được bệnh mà còn làm tăng nguy cơ bội nhiễm da, gây loét, kích ứng da...

Một số câu hỏi về Zona thần kinh

• Zona thần kinh có để lại sẹo không?

Trả lời: Nếu zona thần kinh không bị bội nhiễm và được điều trị kịp thời thì da sẽ dần lành lại mà không có sẹo. Tuy nhiên bệnh cũng có thể để lại sẹo nếu như vết thương sâu, kéo dài nhiều ngày hoặc nếu bệnh trở nặng mà không được chữa trị kịp thời.

• Zona thần kinh có lây không?

Trả lời: Zona thần kinh là căn bệnh có nguồn gốc từ bệnh thủy đậu, do đó nó có thể lây từ người bệnh qua người lành thông qua việc tiếp xúc thông thường như việc dùng chung khăn mặt, khăn tắm… với người bệnh.

Ngoài ra, bệnh zona có thể lây truyền từ người bị nhiễm sang trẻ em hoặc người lớn mà những người này chưa từng mắc bệnh thuỷ đậu. Lúc này thay vì bị zona thì những người này lại mắc bệnh thuỷ đậu. Ngoài ra trường hợp bệnh nhân bị zona nhưng mụn nước đã khô thì không có khả năng lây nhiễm được nữa.

• Bị zona thần kinh cần kiêng gì?

Trả lời: Để bệnh zona nhanh lành cũng như việc điều trị hiệu quả hơn thì người bệnh cần kiêng ăn các loại thực phẩm chiên rán, nhiều chất béo, đậu nành, socola, yến mạch, ngũ cốc tinh chế, các loại đồ uống có cồn. Thay vào đó người bệnh nên bổ sung các loại thực phẩm tốt cho bệnh nhân zona như sữa, cá, thịt gà, các thực phẩm giàu kẽm, vitamin C, B1, B12.

Trên đây là tất cả những thông tin về zona thần kinh mà Cachtribenh.com chia sẻ, hi vọng sẽ hữu ích với bạn. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về zona thần kinh hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất.

Thứ Hai, 19 tháng 11, 2018

Thuốc Rotundin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Rotundin là giải pháp thường được sử dụng chữa mất ngủ, gây dễ ngủ, giảm đau. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Rotundin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm: Thuốc Magnesi B6 Cobière có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

[caption id="attachment_4794" align="aligncenter" width="600"]Thuốc Rotundin Thuốc Rotundin[/caption]

Thông tin và thành phần của Rotundin

Rotundin là một dược chất được chiết từ củ một số loài bình vôi, từ lâu đã được sử dụng làm thuốc an thần, gây ngủ và giảm đau. Trong thành phần của thuốc Rotudin chứa:

− Rotundin ………………30mg/60mg.

− Tá dược: ....................... vừa đủ 1 viên

Tác dụng của thuốc Rotundin

Rotundin được chỉ định điều trị trong các trường hợp :

− Mất ngủ, ngủ không sâu hoặc ngủ không đủ giấc.

– Bệnh nhân cần giảm đau do co thắt ở đường tiêu hóa, tử cung, đau dây thần kinh.

– Người hay đau đầu, cao huyết áp và đau cơ xương, khớp.

– Người bị sốt cao kèm theo co giật.

− Với bệnh nhân bị quen thuốc diazepam có thể sử dụng rotundin để thay thế.

Liều lượng và cách sử dụng Rotundin

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Thuốc Rotundin được dùng bằng đường uống, dùng vào buổi sáng mỗi ngày 1 lần. Liều tham khảo:

– An thần, gây ngủ:

  • Với người lớn: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày;
  • Với trẻ em trên 1 tuổi: 2mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2-3 lần.

– Giảm đau hoặc tăng huyết áp: Dùng liều gấp đôi liều an thần.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng thuốc Rotundin chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định thuốc Rotundin trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

− Cần thông báo với bác sĩ nếu như bạn đang sử dụng thêm cả các loại thuốc khác.

− Không dùng thuốc chung với các loại thuốc ngủ khác.

− Không nên lạm dụng thuốc lâu dài bởi bạn có thể mắc phải những tác dụng không mong muốn, nhất là với các thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương.

− Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến người phải lái xe và vận hành máy móc, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Rotundin bạn có thể gặp phải bao gồm: đau đầu, kích thích.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Rotundin dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác dụng của thuốc Rotundin với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Rotundin giá bao nhiêu?

Thuốc Rotundin 30mg có giá tham khảo là 42.000đ/hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc Rotundin 60mg có giá tham khảo là 98.000đ/hộp 10 vỉ x 10 viên

Trên đây là các thông tin về thuốc Rotundin. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Có thể bạn quan tâm: 11 mẹo giúp dễ ngủ, ngủ nhanh và sâu chỉ trong 1 phút

Chủ Nhật, 18 tháng 11, 2018

Nứt kẽ hậu môn là bệnh gì, có nguy hiểm không và cách điều trị

Nứt kẽ hậu môn là bệnh lý thường gặp gây đau đớn ở khu vực hậu môn, đặc biệt là mỗi lần đại tiện, Vậy nứt kẽ hậu môn là bệnh gì, có nguy hiểm không và cách chữa bệnh như thế nào? Giờ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Cachtribenh.com.

Xem thêm: 

Nứt kẽ hậu môn là bệnh gì?

Nứt kẽ hậu môn là tình trạng niêm mạc hậu môn (hay ống hậu môn) bị viêm nhiễm và nứt khiến người bệnh đau nhức, ngứa, chảy máu hậu môn. Nếu vết nứt hậu môn kéo dài dưới 6 tuần được gọi là nứt kễ hậu môn cấp tính, còn triệu chứng kéo dài từ 6 tuần trở lên gọi là nứt kẽ hậu môn mãn tính.

Nứt kẽ hậu môn

Nứt kẽ hậu môn khá thường gặp rất dễ nhầm với bệnh trĩ vì cả hai tình trạng này đều có một số biểu hiện giống nhau như gây chảy máu trực tràng. Tuy nhiên đây là hai bệnh khác nhau mà bạn cần phân biệt rõ để có cách điều trị thích hợp.

Triệu chứng

Triệu chứng điển hình của bệnh nứt kẽ hậu môn là đại tiện rất đau. Cơn đau thường biểu hiện qua 3 giai đoạn:

  • Khi phân bắt đầu đi qua hậu môn
  • Hết đau sau vài phút
  • Cơn đau lại tăng lên dữ dội và đột ngột hết đau.

Bệnh nhân cũng có thể đi ngoài ra máu đỏ tươi. Một số bệnh nhân đau từ lần đại tiện này sang lần đại tiện sau khiến người bệnh sợ hãi không dám đại tiện vì đau.

Ngoài ra nhiều người cũng có cảm giác ngứa ngáy ở hậu môn. Nguyên nhân là do xuất hiện các chất dịch khiến hậu môn luôn ẩm ướt, vết thương hở bị viêm nhiễm. Một số người có thói quen dùng tay gãi song điều này sẽ khiến cho viết nứt càng trở nên nghiêm trọng hơn.

Triệu chứng nứt kẽ hậu môn

Nguyên nhân

Một số nguyên nhân phổ biến gây hiện tượng nứt kẽ hậu môn là:

− Do chấn thương ở vùng ống hậu môn hoặc hậu môn bị giãn quá căng khi đại tiện

− Bệnh nhân có cơ thắt hậu môn chặt thường có nguy có mắc bệnh nứt kẽ hậu môn cao hơn

− Mắc các bệnh về hậu môn trực tràng như viêm loét đại tràng, viêm trực tràng, viêm quanh hậu môn...

− Phụ nữ mang thai cũng dễ có nguy cơ bị nứt kẽ hậu môn vào giai đoạn cuối thai kì

− Quan hệ tình dục không an toàn

Nứt kẽ hậu môn có nguy hiểm không?

Nứt kẽ hậu môn không phải là bệnh nguy hiểm đến tính mạng song nó lại gây ra rất nhiều đau đớn cũng như ảnh hưởng không nhỏ tới sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Ngoài ra nứt kẽ hậu môn cũng có thể gây ra một số triệu chứng nghiêm trọng khác nếu không được điều trị kịp thời như:

  • Gây thiếu máu: Bệnh nhân bị nứt kẽ hậu môn nếu không được điều trị sẽ đi ngoài ra máu mỗi lần đại tiện, từ đó gây mất máu.
  • Gây nhiễm trùng máu: Tình trạng viêm nhiễm vết nứt có thể gây nhiễm trùng máu.
  • Gây hoại tử hậu môn hoặc biến chứng sang trĩ : Bệnh để kéo dài lâu ngày sẽ hình thành nên các ổ apxe hậu môn. Khi các apxe này bị vỡ và chảy mủ sẽ dẫn tới hoại tử hậu môn hoặc hình thành trĩ.

Cách điều trị

Cách điều trị nứt kẽ hậu môn

Tùy thuộc vào từng nguyên nhân cũng như giai đoạn phát hiện bệnh mà phương pháp điều trị nứt kẽ hậu môn cũng sẽ khác nhau:

Thông thường nứt kẽ hậu môn có thể tự khỏi sau 2-3 tuần nếu được điều trị sớm tại nhà bằng cách thay đổi chế độ ăn, nhiều chất xơ, uống nhiều nước để phân mềm, khuôn hơn. Đồng thời kết hợp sử dụng những thuốc đặt tại chỗ để giảm đau, kháng viêm. Ngâm hậu môn vào nước ấm 10-20 phút, nhiều lần trong ngày để giúp làm dịu và lỏng cơ thắt hậu môn, từ đó giúp quá trình liền vết thương tốt hơn.

Một số loại thuốc thường được bác sĩ chỉ định để điều trị nứt kẽ hậu môn gồm

  • Thuốc uống: Duphalac
  • Thuốc bôi: Tetracyclin, Nitrogylcerin, Proctolog
  • Thuốc kháng sinh như: Cefadroxil, Cephalexin
  • Thuốc đặt hậu môn: Ketoprofene, Diclophenac

Lưu ý việc dùng thuốc cần phải tuân thủ tuyệt đối theo chỉ định của bác sĩ, không ý sử dụng ít hay nhiều hơn liều lượng quy định. Nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng thì người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ.

Đối với những bệnh nhân với vết nứt kẽ hậu môn mãn tính, thường điều trị nội khoa không hiệu quả, bệnh hay tái phát trở lại thì phẫu thuật là phương pháp điều trị hiệu quả nhất.

Bệnh nhân cũng cần tái khám theo đúng lịch hẹn để bác sĩ đánh giá được mức độ hiệu quả của việc điều trị. Nếu bệnh không có tiến triển thì bác sĩ sẽ chỉ định phác đồ trị bệnh mới phù hợp hơn.

Trên đây là tất cả những thông tin về nứt kẽ hậu môn mà Cachtribenh.com chia sẻ, hi vọng sẽ hữu ích với bạn. Mọi thắc mắc hãy trao đổi với bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp cụ thể, chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Thứ Sáu, 16 tháng 11, 2018

Vết bầm tím trên da không rõ nguyên nhân là dấu hiệu của bệnh gì?

Nếu thường xuyên thấy trên da xuất hiện những vết bầm tím không rõ nguyên do dù không bị va đập hay chấn thương thì bạn hãy thận trọng với sức khỏe của mình bởi đây có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý nghiêm trọng cần phải cảnh giác.

[caption id="attachment_4729" align="aligncenter" width="600"]Vết bầm tím trên da không rõ nguyên nhân là bệnh gì Vết bầm tím trên da không rõ nguyên nhân có thể là biểu hiện của một số căn bệnh sau đây:[/caption]

Tình trạng lão hóa da

Khi cơ thể già đi, da bắt đầu bước vào trạng thái lão hóa và sản sinh ít collagen hơn. Từ đó làm giảm đi lớp mỡ bảo vệ cho da. Điều này khiến da trở nên mỏng hơn và chỉ một va chạm nhẹ cũng có thể gây ra những vết bầm tím kéo dài.

Hoạt động quá sức

Mạch máu bị vỡ trong quá trình mang vác, vận chuyển những vật nặng cũng là nguyên nhân thường gặp gây ra những vết tụ máu bầm ở trên da. Ngoài ra trong quá trình luyện tập thể dục thể thao đôi khi bạn cũng có thể vô tình làm tổn thương khiến da bị xây xát, bầm tím.

Mắc các bệnh về máu

Người mắc bệnh về rối loạn máu như máu khó đông, không đông, chảy máu kéo dài sẽ rất dễ xuất hiện các vết bầm tím dù va chạm nhỏ nhất. Vết bầm không rõ nguyên nhân cũng có thể là dấu hiệu của bệnh ung thư máu rất nguy hiểm. Do đó, bạn nên cảnh giác cũng như thăm khám bác sĩ trong trường hợp vết bầm tím có thường xuyên.

Cơ thể thiếu vitamin C

Vitamin C đóng vai trò quan trọng trong việc giúp chữa lành vết thương và hình thành collagen trong cơ thể bạn. Nếu cơ thể thiếu hụt vitamin C thì các mạch máu nhỏ sẽ bị phá vỡ và gây ra tình trạng bầm tím trên da. Vì vậy nếu đang thắc mắc vết bầm tím trên da xuất hiện không rõ nguyên nhân vì sao thì hãy thử bổ sung vitamin C đơn giản bằng các loại trái cây như cam, quýt... để cải thiện tình trạng này nhé.

Tiểu đường

Nếu thường xuyên xuất hiện những mảng da đỏ hay vết bầm tím trên cơ thể thì đó có thể là dấu hiệu cảnh báo bệnh tiểu đường đang phát triển. Nguyên nhân là do các mạch máu, da và thần kinh bị suy yếu nên gây ra hiện tượng xuất huyết mao mạch bên trong.

Do tác dụng phụ của thuốc

Một số thuốc như aspirin, thuốc tránh thai, steroid..., có thể gây ra những vết bầm trên da không rõ nguyên nhân nếu như dùng quá liều. Do vậy nếu đang sử dụng những loại thuốc này thì bạn nên thận trọng, tốt nhất hãy sử dụng đúng theo chỉ định của bác sĩ.

Bệnh da liễu

Tình trạng máu bầm trên da cũng có thể là biểu hiện của bệnh ban xuất huyết mà bạn có thể gặp phải. Khi này máu thoát ra từ các mao mạch nhỏ từ đó dẫn đến hàng ngàn vết bầm tím nhỏ. Với những trường hợp nặng bệnh có thể kèm theo ngứa.

Ở ngoài nắng quá lâu

Ở dưới ánh nắng mặt trời quá lâu sẽ khiến cho làn da của bạn bị tổn thương và bầm tím. Thậm chí da sẽ bị mỏng đi nhanh hơn vì ánh nắng gây tổn hại cho da rất lớn, nhất là khi bạn bị cháy nắng. Vì vậy để phòng tránh điều này, bạn hãy sử dụng đồ chống nắng như quần áo, khẩu trang hoặc dùng kem chống nắng phù hợp để bảo vệ cho da của mình nhé.

Xem thêm:

Vết bầm tím hay tình trạng xuất huyết dưới da là một chấn thương da phổ biến do tổn thương các mạch máu bên dưới da. Thông thường, tình trạng này có thể biến mất sau một vài tuần. Bạn hãy ăn uống đủ chất, sinh hoạt điều độ để giúp các vết tổn thương da chóng lành hơn. Trường hợp vết máu bầm kéo dài hay có chuyển biến xấu thì hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán nguyên nhân và có phương án điều trị phù hợp.

Thứ Năm, 15 tháng 11, 2018

Ung thư tuyến giáp là bệnh gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Ung thư tuyến giáp là bệnh thường gặp ở vùng đầu, mặt cổ và là một trong những dạng ung thư dễ chữa trị thành công nhất nếu phát hiện ở giai đoạn sớm. Giờ hãy cùng tìm hiểu về bệnh Ung thư tuyến giáp là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị với Cachtribenh.com qua bài viết sau đây

[caption id="attachment_4708" align="aligncenter" width="632"]Hình ảnh ung thư tuyến giáp Hình ảnh bệnh ung thư tuyến giáp[/caption]

Ung thư tuyến giáp là gì?

Ung thư tuyến giáp là tình trạng tuyến giáp xuất hiện khối u do các tế bào bất thường ở đây gây ra. Đây là ung thư tuyến nội tiết thường gặp nhất, chiếm khoảng 1% trong số các loại ung thư. Nếu được phát hiện sớm, ung thư tuyến giáp rất dễ chữa trị và cơ hội sống trên 5 năm của bệnh nhân khá cao.

Ung thư tuyến giáp trạng có thể xảy ra với bất cứ độ tuổi nào, tuy nhiên phổ biến nhất ở những đối tượng trong độ tuổi 30 và người cao tuổi. Tỉ lệ bệnh nhân là trẻ em và thanh thiếu niên chiếm khoảng 2%.

Phân loại ung thư tuyến giáp

Bệnh ung thư tuyến giáp được chia ra làm 4 loại chính gồm:

Ung thư tuyến giáp thể nhú: Đây là loại phổ biến nhất trong các dạng ung thư tuyến giáp, chiếm từ 70-80% trong tổng số các trường hợp.

• Ung thư tuyến giáp thể nang: Là loại ung thư tuyến giáp phổ biến thứ 2, chiếm từ 10-15% trong số các ca bệnh. Thường gặp ở những người không cung cấp đủ i-ốt cho cơ thể.

• Ung thư tuyến giáp thể tủy: Ít gặp hơn, chỉ chiếm 5-10%. Song người bệnh thường chỉ phát hiện ra và điều trị khi ung thư có thể đã lan tới hạch bạch huyết ở gan, phổi.

Ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa: Đây là loại hiếm gặp nhất song cũng nguy hiểm nhất. Bệnh thường tiến triển nhanh và phức tạp, đa phần người bệnh chỉ phát hiện ra khi đã vào giai đoạn muộn. Do đó tỉ lệ bệnh nhân tỉ lệ bệnh nhân sống sót trên 5 năm cũng rất thấp, chỉ khoảng 7%.

Nguyên nhân

Hiện tại nguyên nhân gây ra ung thư tuyến giáp vẫn chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên có 2 yếu tố nguy cơ có thể là nguyên do gây ra ung thư tuyến giáp là do nhiễm phóng xạ và do di truyền.

− Nhiễm phóng xa: Đây là nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh ung thư, trong đó có ung thư tuyến giáp. Nhiễm phóng xạ có thể từ bên ngoài thông qua xạ trị hoặc nhiễm vào bên trong cơ thể qua đường hô hấp hoặc tiêu hóa.

− Di truyền: Theo nghiên cứu khoa học, nếu trong gia đình có người bị mắc ung thư tuyến giáp thì tỉ lệ mắc căn bệnh này cũng cao hơn.

Ngoài ra một số yếu tố nguy cơ khác cũng có thể là nguyên nhân gây ung thư tuyến giáp gồm: tuổi tác, giới tính (nữ giới thường có nguy cơ mắc ung thư tuyến giáp cao hơn nam giới), thiếu iốt, thừa cân, nghiện rượu, nghiện thuốc lá...

Triệu chứng

Triệu chứng ung thư tuyến giáp

Ở giai đoạn đầu, dấu hiệu của ung thư tuyến giáp thường không có biểu hiện rõ ràng. Tình trạng ho khan tiếng và xuất hiện khối u ở cổ là những triệu chứng đầu tiên chứng tỏ bạn có thể bị ung thư tuyến giáp cần phải lưu ý. Ngoài ra ung thư tuyến giáp còn có các triệu chứng khác gồm:

− Đau họng và vùng cổ

Nổi hạch ở cổ. Hạch thường nhỏ, mềm, di động và cùng bên với khối u

− Khó nuốt, khó thở

− Ho mạn tính

− Khàn giọng

Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, ung thư tuyến giáp có thể trở thành ác tính và di căn. Lúc này ung thư xâm lấn ra thực quản, khí quản, động khí quản khiến việc điều trị sẽ trở nên cực kỳ khó khăn và phức tạp, đồng thời gây nguy hiểm cho bệnh nhân.

Cách điều trị

Tùy vào từng loại ung thư tuyến giáp cũng như giai đoạn phát hiện mà việc điều trị ở mỗi bệnh nhân ung thư có thể khác nhau:

• Điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú và thể nang

− Phẫu thuật: Đây là phương pháp chữa trị ung thư tuyến giáp chính với những trường hợp ung thư tuyến giáp thể nhú và thể nang. Bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật tùy theo kích thước, vị trí, tình trạng di căn của khối u. Thông thường phẫu thuật có thể bao gồm cắt thùy giáp trạng, cắt tuyến giáp toàn phần, cắt tuyến giáp bán phần.

− Điều trị bằng I-131 phóng xạ: ung thư tuyến giáp thể nang và thể nhú đáp ứng tốt với điều trị I-131 phóng xạ

• Điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp tiến triển

− Xạ trị ngoài: Mặc dù ít nhưng khi ung thư tuyến giáp di căn xa thì vấn đề cần được xem xét cẩn trọng. Đôi khi phẫu thuật và điều trị I-131 sẽ không hiệu quả. Lúc này xạ trị ngoài là phương pháp có thể áp dụng để điều trị di căn xương và các di căn khác. Điều trị xạ trị có thể làm giảm tốc độ phát triển và sự lan tràn của tế bào ác tính. Ngoài ra, điều trị đích cũng là một phương pháp mới đang được nghiên cứu và bước đầu ứng dụng cho bệnh nhân ung thư tuyến giáp giai đoạn tiến triển.

Ngoài ra việc theo dõi định kỳ là cần thiết đối với tất cả các bệnh nhân ung thư tuyến giáp bởi vì bệnh có thể tái phát sau điều trị. Các xét nghiệm chính cần làm trong quá trình theo dõi bệnh là siêu âm vùng cổ và xét nghiệm máu. Bên cạnh đó bệnh nhân phải dùng thuốc hormone tuyến giáp (levothyroxine) từ sau khi mổ cắt tuyến giáp đến hết đời.

Một số câu hỏi về ung thư tuyến giáp

− Ung thư tuyến giáp có nguy hiểm không? Trả lời: Mặc dù nằm trong nhóm bệnh ung thư, tuy nhiên ung thư tuyến giáp không phải là bệnh quá nguy hiểm. Nếu như được phát hiện sớm và điều trị đúng thì tỉ lệ bệnh nhân cho kết quả tốt rất cao.

− Ung thư tuyến giáp sống được bao lâu? Trả lời: Tùy vào thể bệnh cũng như giai đoạn phát hiện thì tiên lượng khả năng sống sót của bệnh nhân ung thư tuyến giáp cũng khác nhau:

  • Ung thư tuyến giáp thể nhú: Tỷ lệ sống sót trên 5 năm của dạng ung thư này khi được phát hiện ở giai đoạn 1 là gần 100%, giai đoạn 2 cũng gần 100%, giai đoạn 3 là 93% và giai đoạn cuối là 51%.
  • Ung thư tuyến giáp thể nang: Tỷ lệ sống sót trên 5 năm của dạng ung thư này khi được phát hiện ở giai đoạn 1 là gần 100%, giai đoạn 2 cũng gần 100%, giai đoạn 3 là 71% và giai đoạn cuối là 50%.
  • Ung thư tuyến giáp thể tủy: Tỷ lệ sống sót trên 5 năm của dạng ung thư này khi được phát hiện ở giai đoạn 1 là gần 100%, giai đoạn 2 cũng gần 100%, giai đoạn 3 là 81% và giai đoạn cuối là 28%.
  • Ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa: Tỷ lệ sống sót trên 5 năm là 7% vì hầu hết các bệnh nhân đều được phát hiện ở giai đoạn 4.

Trên đây là tất cả những thông tin về Ung thư tuyến giáp mà chúng tôi chia sẻ. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về vẹo cổ hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất.

[ays_quiz id="2"]

Thứ Ba, 13 tháng 11, 2018

Dịch mũi có lẫn máu là triệu chứng của bệnh gì, có nguy hiểm không?

Dịch mũi lẫn máu có thể chỉ do những tổn thương nhẹ bên trong mũi gây ra, tuy nhiên đây cũng có thể là biểu hiện của nhiều bệnh lý khác nghiêm trọng hơn sau đây mà bạn cần chú ý.

Xem thêm:

Dịch mũi có máu

Dịch mũi có máu là bệnh gì?

Theo các bác sĩ chuyên khoa Tai mũi họng, nếu bạn đang có hiện tượng dịch mũi có máu, xì mũi ra máu thì có thể bạn đã mắc một trong các bệnh lý sau:

Tổn thương ở mũi: Nguyên nhân có thể do mũi bị khô khi thời tiết lạnh, xì mũi quá mạnh hoặc mũi gặp chấn thương gây chảy máu.

Viêm mũi dị ứng: Người bệnh có thể bị hắt hơi, sổ mũi, nước mũi có thể lẫn cả máu, ho... do cơ thể tiếp xúc phải các dị nguyên gây dị ứng như khói bụi, phấn hoa, lông động vật...

Viêm mũi họng xuất tiết: Các triệu chứng khi bị viêm mũi họng xuất tiết gồm hắt hơi, chảy nước mũi trong, thường xuyên ngạt tắc mũi, khó thở... Với các trường hợp nặng bệnh nhân sẽ bị phù nề niêm mạc mũi, trong dịch mũi có máu tươi, mất khả năng ngửi,…

Viêm đa xoang: Bệnh nhân bị viêm đa xoang thường có các biểu hiện như mũi thường xuyên bị chảy dịch có thể đặc hoặc loãng, mùi tanh hôi. Dịch mũi màu vàng hoặc xanh, đôi khi có thể lẫn máu.

Polyp mũi: Bệnh khiến bệnh nhân bị biến dạng mũi do sự xuất hiện các khối u tăng sinh ở niêm mạc mũi hay các hốc xoang. Bên cạnh đó bệnh nhân còn có các triệu chứng khác như ngạt mũi, nước mũi có máu, đau đầu, ù tai, suy giảm thính lực.

Ung thư mũi xoang: Bệnh nhân có các triệu chứng điển hình là đau mặt âm ỉ, sốt, chảy dịch mũi màu vàng có lẫn máu. Đây là bệnh lý có thể gây nguy hiểm tính mạng nếu không được điều trị đúng cách và kịp thời.

− Ngoài ra hiện tượng dịch mũi có máu cũng có thể do một số nguyên nhân khác như ở phụ nữ trong thời gian mang thai, một số bệnh lý về tim mạch hoặc ung thư máu.

Dịch mũi kèm theo máu có nguy hiểm không?

Xì mũi ra máu không phải là hiện tượng hiếm gặp. Đa phần trường hợp xì mũi ra máu là lành tính và có thể tự cầm máu được. Tuy nhiên ở một số trường hợp đây lại là dấu hiệu cảnh báo bệnh nguy hiểm cần có sự can thiệp và chữa trị kịp thời để tránh mất máu, ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng. Vì vậy cần chú ý, nếu xuất hiện máu trong dịch mũi kèm theo các biểu hiện bất thường khác như diễn ra với tần suất liên tục, đau đầu, ù tai, sốt... thì hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán.

Làm thế nào để điều trị dịch mũi có máu?

Với trường hợp máu trong mũi ít thì bạn chỉ cần hỉ mũi một vài lần là nó sẽ tự hết. Còn nếu lượng máu nhiều hơn thì bạn có thể áp dụng thao tác sau để giúp cầm máu: Dùng 2 ngón tay bóp vào hai cánh mũi để giúp ép chặt phần điểm mạch là nơi máu chảy ra. Ngoài ra tránh không được xì mũi trong lúc này. Nếu lượng máu đông ra nhiều thì cần nằm xuống ngay để tránh choáng ngất do mất máu.

Trường hợp dịch mũi có lẫn máu kéo dài thì tốt nhất người bệnh cần đến tại các bệnh viện, phòng khám uy tín để được chẩn đoán chính xác nguyên nhân, từ đó có phương pháp điều trị phù hợp. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc về điều trị để tránh những điều đáng tiếc có thể xảy ra.

Trên đây là tất cả những thông tin về hiện tượng dịch mũi có lẫn máu mà chúng tôi chia sẻ với bạn. Mặc dù đa phần là lành tính tuy nhiên bạn cũng nên cảnh giác nếu có những biểu hiện bất thường nào khác kèm theo triệu chứng này. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về vẹo cổ hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất.

Thứ Hai, 12 tháng 11, 2018

Bệnh chàm môi là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Chàm môi là bệnh da liễu thường gặp ở môi không chỉ gây khó chịu mà còn ảnh hưởng tới thẩm mỹ. Vậy chàm môi là bệnh gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa chàm môi như thế nào? Giờ hãy cũng tìm hiểu qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Xem thêm:

[caption id="attachment_4691" align="aligncenter" width="600"]Hình ảnh bệnh chàm môi Bệnh chàm môi[/caption]

Bệnh chàm môi là gì?

Chàm môi là bệnh lý viêm da dị ứng với biểu hiện môi bị khô, da môi bong tróc gây đau đớn, ngứa ngáy khó chịu. Chàm môi xuất hiện chủ yếu là phần xung quanh mép, bên cạnh đó chúng cũng có thể ở bên ngoài môi và phần da cạnh niêm mạc.

Nguyên nhân

Bệnh chàm môi có thể do nhiều yếu tố gây ra, được chia làm hai nhóm chính gồm nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên trong:

– Do các yếu tố bên ngoài: chủ yếu là do người bệnh tiếp xúc với các dị nguyên như chất độc hại từ mỹ phẩm, son, phấn, kem đánh răng; các loại thuốc chứa thành phần gây dị ứng; môi bị tổn thương trong quá trình điều trị các bệnh liên quan đến khoang miệng, hoặc ăn phải thực phẩm có chứa thành phần làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

– Do các yếu tố bên trong: gia đình có tiền sử bị mắc bệnh; cơ thể thiếu nước, thiếu ẩm; rối loạn các chức năng như thận, gan,hệ tiêu hóa phát ra ngoài miệng; cảm lạnh hoặc cảm cúm; thay đổi nồng độ hormone ở phụ nữ.

Triệu chứng

Triệu chứng chàm môi

Khi bị chàm môi thường có biểu hiện môi khô nứt nẻ dễ khiến nhiều người nhầm lẫn chỉ là khô nẻ môi thông thường. Tuy nhiên triệu chứng bệnh chàm môi có những biểu hiện đặc trưng khác mà bạn cần chú ý như:

− Bệnh gây ra cảm giác ngứa và đau rát, kèm theo các vết lở loét và những đường nứt xung quanh môi.

− Nếu không được chữa trị, bệnh chàm môi có thể trở thành mãn tính với các biểu hiện như đỏ, khô và nứt nẻ trên làn môi và 2 mép môi. Bệnh nhân cảm thấy đau đớn, đặc biệt đau tăng lên mỗi khi ăn hoặc nói. Ngoài ra nếu vùng bị bệnh không được giữ vệ sinh sạch sẽ thì chàm môi cũng rất dễ lây lan ra xung quanh miệng. Lúc này việc điều trị trở nên rất khó khăn.

Cách chữa trị

Bệnh chàm môi ảnh hưởng không nhỏ tới thẩm mỹ và tâm lý của người bệnh, do đó việc chữa trị bệnh sớm và triệt để là điều cần thiết. Có nhiều cách chữa chàm môi từ Tây và Đông y, các bạn có thể tham khảo và lựa chọn cho mình một phương pháp phù hợp nhất.

Chữa chàm môi bằng Tây y:

− Trường hợp bị chàm môi nhẹ thì sử dụng các loại thuốc dạng kem hoặc dạng mỡ như hydrocortisone 1% bôi trực tiếp lên vùng bị bệnh, ngày 1-2 lần.

- Trường hợp bệnh nặng hơn, vùng môi bị chàm bị bội nhiễm nấm và vi khuẩn thì người bệnh cần dùng thêm các thuốc diệt nấm và vi khuẩn bên cạnh việc bôi thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Chữa chàm môi bằng các phương pháp dân gian

Bạn cũng có thể áp dụng chữa chàm môi bằng các mẹo dân gian như dầu dừa. Hoặc sử dụng các bài thuốc từ lá sim, lá trà xanh hay lá ổi. Những bài thuốc này dễ thực hiện và giá rẻ tuy nhiên chúng đòi hỏi người bệnh cần phải kiên trì và hiệu quả cũng tùy thuộc vào cơ địa của bệnh nhân.

Ngoài ra để việc điều trị chàm môi đạt hiệu quả tốt nhất thì bạn cũng nên lưu ý:

− Cung cấp độ ẩm vừa đủ cho môi. Giữ môi luôn sạch. Tẩy da môi và chăm sóc thường xuyên.

– Uống nhiều nước để tránh môi bị khô

− Bổ sung các loại vitamin B2, B3, B6, B12 và vitamin E cho cơ thể bằng cách ăn nhiều rau xanh và trái cây tươi.

− Giữ gìn vệ sinh răng miệng sạch sẽ. Điều này cũng giúp ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập khiến bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

− Tránh sử dụng các loại son phấn chứa nhiều hóa chất độc hại, không rõ nguồn gốc.

Một số câu hỏi về bệnh chàm môi

− Bệnh chàm môi có lây không? Trả lời: Bệnh chàm môi không có khả năng lây từ người này sang người khác. Tuy nhiên bệnh có thể lây lan ra xung quanh nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách

Bệnh chàm môi kiêng ăn gì? Trả lời: Bệnh nhân nên hạn chế ăn uống các đồ cay nóng, nhiều mỡ, quá mặn vì chúng sẽ khiến cho môi thêm sưng đỏ và đau rát hơn.

Trên đây là những thông tin về bệnh chàm môi mà Cachtribenh.com chia sẻ với bạn. Nếu được phát hiện sớm bệnh chàm môi hoàn toàn có thể được chữa trị nhanh chóng và dứt điểm. Nếu có thắc mắc về căn bệnh này bạn hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp cụ thể. Chúc các bạn mau lành bệnh và nhiều sức khỏe.

Thứ Bảy, 10 tháng 11, 2018

Viêm tuyến tiền liệt là gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách chữa bệnh

Viêm tuyến tiền liệt là tình trạng viêm nhiễm ở tuyến tiền liệt do virus hoặc không do virus, có thể gây ra nhiều phiền toái và biến chứng nếu không được điều trị đúng cách. Giờ hãy cùng Cachtribenh.com tìm hiểu viêm tuyến tiền liệt là bệnh gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị qua bài viết sau nhé!

Xem thêm:

[caption id="attachment_4683" align="aligncenter" width="600"]Viêm tuyến tiền liệt Hình ảnh viêm tuyến tiền liệt[/caption]

Viêm tuyến tiền liệt là gì?

Tuyến tiền liệt là một cấu trúc đặc trưng chỉ có ở nam giới, có vai trò quan trọng trong việc tiết dịch hình thành tinh dịch, nuôi dưỡng và vận chuyển tinh trùng. Ngoài ra nó cũng giúp cho việc kiểm soát hoạt động đi tiểu và xuất tinh thông qua các sợi cơ.

Viêm tuyến tiền liệt là tình trạng viêm nhiễm tại bộ phận tuyến tiền liệt gây ảnh hưởng đến quá trình kiểm soát nước tiểu và xuất tinh. Bệnh có hai dạng là cấp và mạn tính, với biểu hiện chung là cảm giác khó chịu trong lúc tiểu tiện và đau tức vùng sau xương mu hoặc tầng sinh môn.

Triệu chứng

Nếu có các dấu hiệu sau thì nam giới cần phải cảnh giác với bệnh viêm tuyến tiền liệt:

− Tiểu nhiều lần, lắt nhắt, tiểu rớt giọt, tiểu buốt, tiểu đêm.

− Tiểu khó, phải rặn, tiểu chậm. Với các trường hợp nặng và cấp tính có thể gây bí tiểu.

− Có cảm giác đau, nóng rát khi đi tiểu.

− Xuất tinh đau, đôi khi xuất tinh ra máu hay kèm theo triệu chứng rối loạn cương dương.

− Đau ở vùng bụng, bẹn, thắt lưng, giữa bìu và hậu môn.

− Trường hợp bệnh nhân viêm tuyến tiền liệt cấp có thể kèm theo sốt cao.

Trên đây là các biểu hiện thường gặp của viêm tuyến tiền liệt, tuy nhiên những triệu chứng này cũng có thể gặp ở các bệnh lý khác như viêm niệu đạo, viêm bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt... Do đó để có thể xác định chính xác, người bệnh nên đến gặp bác sĩ để thăm khám bằng các phương pháp như siêu âm, thử kháng nguyên đặc hiệu của tuyến tiền liệt trong máu, thử nước tiểu...

Nguyên nhân

Viêm tuyến tiền liệt ở nam giới

Viêm tuyến tiền liệt có thể gặp ở nam giới ở mọi lứa tuổi, trong đó thường phổ biến ở nam giới trong độ tuổi dưới 50. Một số nguyên nhân gây ra viêm tuyến tiền liệt thường gặp là:

Vi khuẩn gây bệnh xâm nhập từ bên ngoài

Các vi khuẩn từ bên ngoài cũng là nguyên nhân gây ra bệnh viêm tiền liệt tuyến. Sau khi xâm nhập vào đường niệu đạo, hay từ tình trạng viêm nhiễm sẵn có ở niệu đạo mà lây nhiễm chuyển sang bộ phận tuyến tiền liệt.

Thủ dâm quá nhiều trong thời gian dài

Thủ dâm vốn không phải là hành vi xấu, tuy nhiên nếu nam giới thực hiện quá nhiều lần trong thời gian dài thì việc làm này sẽ gây ra sung huyết tiền liệt tuyến. Từ đó, nam giới không chỉ bị ảnh hưởng về khả năng sinh lý mà còn hình thành nên chứng bệnh viêm tiền liệt tuyến.

Quan hệ tình dục không lành mạnh

Quan hệ tình dục không lành mạnh là cũng là thủ phạm gây ra nhiều bệnh lý viêm nhiễm ở nam giới, trong đó có viêm tiền liệt tuyến do sự xâm nhập của vi khuẩn và nấm.

Ứ đọng nước thải

Tình trạng các chất cặn bã, nước thải bị ứ đọng cũng khién cho hoạt động của tiền liệt tuyến bị rối loạn và gây viêm. Một số lý do gây ra ứ đọng có thể kể đến như việc phải kiêng cữ quan hệ tình dục hoặc khi đang quan hệ hưng phấn bị dừng đột ngột, xuất tinh sớm, ngồi nhiều ít vận động…Tình trạng này thường xuyên tiếp diễn thì nguy cơ gây ra bệnh viêm tiền liệt tuyến là rất cao.

Cách chữa bệnh

Viêm tuyến tiền liệt không chỉ gây phiền toái cho cuộc sống sinh hoạt của nam giới mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí có thể gây vô sinh cho nam giới, vì vậy việc điều trị viêm tuyến tiền liệt như thế nào được rất nhiều người bệnh quan tâm.

Tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra viêm tuyến tiền liệt mà cách điều trị bệnh khác nhau gồm:

  • Dùng kháng sinh: bác sĩ sẽ xác định bạn nhiễm khuẩn gì để kê thuốc uống cho phù hợp. Nếu các triệu chứng bạn gặp phải trở nên nghiêm trọng, bạn sẽ được bác sĩ truyền kháng sinh qua tĩnh mạch. Bạn cũng có thể dùng các loại kháng sinh khác theo chỉ định của bác sĩ trong 4 đến 6 tuần. Tuy nhiên, đối với những trường hợp viêm tuyến tiền liệt mãn tính hoặc tái phát, bạn cần phải điều trị lâu hơn.
  • Dùng thuốc chẹn beta để làm giảm đau khi đi tiểu.
  • Thuốc chống viêm: thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm cho bạn thoải mái hơn.
  • Các liệu pháp mát-xa tuyến tiền liệt.
  • Tắm nước ấm.

Một số câu hỏi về bệnh viêm tuyến tiền liệt

Bệnh viêm tuyến tiền liệt có nguy hiểm không? Trả lời: Như đã nói, viêm tuyến tiền liệt có thể gây ra đau đớn, khó chịu, ảnh hưởng không nhỏ tới sinh hoạt của người bệnh. Hay thậm chí nguy hiểm hơn là có thể gây ra tình trạng vô sinh ở nam giới.

Viêm tuyến tiền liệt có chữa được không? Trả lời: Viêm tuyến tiền liệt có thể chữa được. Nếu được chẩn đoán sớm và kịp thời thì thời gian điều trị tương đối ngắn, chỉ từ 7 đến 10 ngày là khỏi. Chi phí điều trị bệnh cũng không quá lớn, vì vậy người bệnh không cần phải quá lo lắng.

Làm thế nào để phòng tránh viêm tuyến tiền liệt? Trả lời: Để phòng tránh viêm tuyến tiền liệt nam giới cần thường xuyên thể dục thể thao, tránh ngồi quá lâu một chỗ, uống đầy đủ nước. Hạn chế ăn các đồ ăn cay nóng, không hút thuốc lá. Tránh quan hệ tình dục bừa bãi hay thủ dâm quá nhiều có thể gây viêm nhiễm cho tuyến tiền liệt.

Trên đây là những thông tin về bệnh viêm tuyến tiền liệt mà Cachtribenh.com chia sẻ. Nếu bạn đang có bất kì triệu chứng nào như trên thì hãy nhanh chóng gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị sớm nhé. Chúc các bạn nhiều sức khỏe!

Thứ Năm, 8 tháng 11, 2018

Trẻ bị sốt cao co giật có nguy hiểm không và cách xử lý

Trẻ sốt cao kèm theo biểu hiện co giật khiến mẹ cảm thấy lo lắng. Vậy sốt co giật ở trẻ có nguy hiểm không và cách xử lý như thế nào? Giờ mẹ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Xem thêm

Sốt cao co giật ở trẻ có nguy hiểm không

Sốt cao co giật ở trẻ em có nguy hiểm không?

Cơn co giật ở trẻ xuất hiện khi tăng thân nhiệt tăng trên 38 độ C. Nhiều người thường nghĩ rằng trẻ bị co giật là do sốt cao gây ra, tuy nhiên thân nhiệt tăng nhanh đột ngột mới là nguyên nhân dẫn đến co giật ở trẻ.

Trẻ nhỏ trong độ tuổi từ 6 tháng tới 6 tuổi là đối tượng dễ bị co giật do sốt nhất, còn trẻ trên 6 tuổi sẽ không còn nguy cơ mắc phải triệu chứng này. Cơn co giật ở trẻ được phân làm 2 loại gồm: sốt co giật đơn thuần và sốt co giật phức tạp.

− Co giật do sốt đơn thuần: Cơn co giật kéo dài từ vài giây tới dưới 15 phút, không tái phát lại và không gây tổn thương não.

− Co giật do sốt phức tạp: Tình trạng này ít gặp hơn. Cơn co giật kéo dài hơn 15 phút, tái đi tái lại nhiều lần trong ngày.

Hầu hết cơn co giật do sốt ở trẻ không gây ra nguy hiểm, trừ khi trẻ bị chấn thương trong lúc co giật. Nhiều bố mẹ cũng lo lắng không biết trẻ bị sốt cao co giật có ảnh hưởng tới não không. Qua nhiều nghiên cứu, các nhà khoa học đã khẳng định sốt cao co giật thường không gây hại não, trừ trường hợp có nguy cơ ở trẻ bị viêm màng não hay viêm não.

Tuy đa phần co giật do sốt ở trẻ là lành tính, nhưng mẹ cũng không nên vì thế mà chủ quan. Sau khi trẻ hết co giật, hãy nhanh chóng đưa trẻ tới viện để được bác sĩ thăm khám và loại trừ các nguyên nhân nguy hiểm gây sốt và co giật.

Cách xử lý khi trẻ bị sốt co giật

Khi trẻ có biểu hiện bị sốt cao và co giật, mẹ cần bình tĩnh và thực hiện theo các bước sau đây:

− Đặt trẻ lên một nền phẳng cứng như giường, bàn và để đầu trẻ nằm nghiêng sang một bên. Bởi, trong khi co giật, trẻ sẽ tiết ra nhiều đờm dãi cũng như rất dễ nôn trớ, vì vậy nên để đầu nghiêng để tránh làm trẻ bị sặc.

− Cởi bớt quần áo cho trẻ thoáng mát. Không nên ôm giữ chặt trẻ.

− Dùng thuốc hạ sốt đặt hậu môn cho trẻ. Nếu trẻ tỉnh táo, có thể uống được thì cho bé uống thuốc hạ sốt; còn trong lúc trẻ đang co giật, tuyệt đối không được cho trẻ uống thuốc, rất dễ sặc gây nguy hiểm.

− Cuối cùng, mẹ nên đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra và có phương pháp điều trị thích hợp.

[caption id="attachment_4662" align="aligncenter" width="600"]Cách xử lý khi trẻ bị sốt cao co giật Cần phải xử lý đúng cách khi trẻ bị sốt cao co giật[/caption]

Chăm sóc cho trẻ co giật do sốt

− Chủ động cho trẻ uống thuốc hạ sốt theo hướng dẫn. Tuyệt đối không được tự ý cho trẻ uống các loại thuốc khác.

− Đặt trẻ nằm ở một vị trí an toàn, tránh xa các đồ vật sắc nhọn. Nên hạn chế di chuyển vị trí của trẻ.

− Trẻ bị sốt cao rất dễ mất nước, vì vậy mẹ cần cho trẻ uống nước thường xuyên để bù nước cho cơ thể. Cho trẻ uống Oresol theo chỉ dẫn để bù điện giải.

− Cho trẻ ăn theo chế độ đảm bảo đủ dinh dưỡng, nên chia nhỏ bữa ăn thành nhiều lần.

− Thường xuyên cặp nhiệt độ để theo dõi tình trạng của trẻ. Nếu trẻ sốt cao, người mệt mỏi, li bì, đã uống thuốc nhưng không đáp ứng hay tình trạng co giật tăng lên, đau đầu, buồn nôn và nôn... thì mẹ nên đưa bé đến ngay trạm y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, tránh làm ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ.

Hi vọng bài viết trên đây đã giúp bạn giải đáp thắc mắc Trẻ bị sốt cao co giật có sao không và cách xử lý. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về triệu chứng này xin vui lòng trao đổi với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Chúc bạn và bé yêu luôn khỏe mạnh!