Thứ Tư, 19 tháng 12, 2018

12 tác dụng của hạt chia cực tốt cho sức khỏe

Được mệnh danh là "siêu thực phẩm", hạt chia chứa rất nhiều chất dinh dưỡng và vitamin cực tốt cho sức khỏe. Cùng tìm hiểu những tác dụng của hạt chia qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé.

Xem thêm: 5 tác dụng của mè đen và ăn nhiều mè đen có tốt không?

Hạt chia hay chia seeds là một loại ngũ cốc có hình dáng giống hạt é và hạt mè của Việt Nam. Tuy nhiên nó có nguồn gốc từ Nam Mỹ và giá trị dinh dưỡng cũng cao hơn so với hai loại hạt trên.

Tác dụng của hạt chia

Cụ thể theo nghiên cứu, trong 28g hạt chia có chứa 138 calo, 12g carbohydrate, 10g chất xơ, 8g chất béo và 5g protein cùng nhiều nguyên tố khoáng vi lượng thiết yếu khác cho cơ thể.

Thành phần dinh dưỡng của hạt chia

Sau đây là các tác dụng tuyệt vời của hạt chia với sức khỏe mà bạn nên sử dụng mỗi ngày:

1. Hạt chia bổ sung khoáng chất và tăng cường năng lượng

Trong thành phần của hạt chia có chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất như canxi, kali, sắt, magie, photpho…. Vì vậy nếu bổ sung hạt chia mỗi ngày sẽ giúp cơ thể được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cần thiết.

Bên cạnh đó, bởi lượng protein trong hạt chia khá cao nên nó cũng được nhiều vận động viên thể thao hay những người làm việc văn phòng sử dụng để bổ sung năng lượng. Protein trong hạt chia có thể chuyển hóa nhanh chóng thành calo, từ đó loại bỏ cảm giác mệt mỏi, căng thẳng khi phải hoạt động thể chất hay hoạt động trí não.

2. Tăng cường khả năng kháng viêm

Chống viêm là một trong những đặc tính thần kỳ nhất của hạt chia. Trong thành phần hạt chia có chứa nhiều chất xơ, protein và đặc biệt là omega – 3 có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa rất tốt.

3. Hạt chia tốt cho hệ tim mạch

Nhiều nghiên cứu cho thấy Omega 3 có công dụng giúp cân bằng huyết áp, loại bỏ cholesterol xấu, từ đó làm giảm đáng kể nguy cơ mắc các bệnh về tim. Trong khi đó hàm lượng Omega 3 trong hạt chia chiếm tới 20%, bởi vậy đây là chính là loại thực phẩm vô cùng tuyệt vời để bảo vệ hệ tim mạch của bạn.

4. Hạt chia giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường

Lượng chất xơ cao trong hạt chia sẽ giúp cơ thể bớt cảm giác thèm ngọt, nhờ đó làm lượng đường trong máu ổn định hơn. Ngoài ra, hạt chia còn giúp ngăn ngừa rối loạn chuyển hóa lipid trong máu và cải thiện lượng insulin nâng cao sức đề kháng của cơ thể.

Bởi vậy hạt chia là loại thực phẩm tuyệt vời trong việc hỗ trợ bệnh tiểu đường và phòng tránh nguy cơ béo phì, tăng cân mà bạn không nên bỏ qua.

5. Hạt chia hỗ trợ giảm cân, chống béo phì

Hạt chia có khả năng hấp thụ nước gấp 16 lần trọng lượng của nó và cung cấp nhiều dinh dưỡng cho cơ thể. Khi vào trong dạ dày, hạt chia giúp làm chậm quá trình tiêu hóa, đồng thời giúp bạn hấp thụ lượng calo ít hơn.

Bên cạnh đó hạt chia cũng rất giàu đạm, vì vậy bạn sẽ thấy no lâu hơn, ít thèm ăn vặt hơn mà vẫn đủ năng lượng cho hoạt động hàng ngày. Ăn hạt chia kết hợp với luyện tập thể dục thể thao đều đặn hàng ngày chính là phương pháp giảm cân nhanh chóng cực hữu hiệu dành cho bạn.

6. Làm đẹp da, ngăn ngừa lão hóa

Lão hóa có lẽ là điều mà bất cứ ai cũng không thể tránh khỏi bởi tuổi tác. Theo thời gian, làn da dần trở nên xuống cấp, bắt đầu xuất hiện những vết nhăn hay vết chân chim xấu xí ảnh hưởng không nhỏ tới thẩm mỹ của da. Sử dụng hạt chia chính là thực phẩm "cứu cánh" vô cùng hữu hiệu dành cho bạn.

Trong hạt chia có chứa 1 lượng phenolic (chất chống oxy hóa) tự nhiên rất cao. Những chất chống oxy hóa này có thể làm chậm tiến trình lão hóa, lọc bỏ các độc tố bên trong cơ thể. Bởi vậy hạt chia có tác dụng rất đặc biệt trong việc phục hồi và kéo dài tuổi thanh xuân.

7. Phòng chống loãng xương

Ở người lớn tuổi lượng hormone estrogen sẽ giảm dần, từ đó dẫn đến việc điều tiết canxi trong cơ thể trở nên mất cân bằng và gây ra chứng loãng xương.

Trong hạt chia có chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng giúp đẩy xương khỏe mạnh như: canxi, phốt pho, magie, kẽm… Đặc biệt, trong loại ngũ cốc này còn có chứa nhiều hợp chất giúp cơ thể hấp thụ vitamin D tốt hơn. Bởi vậy đây là thực phẩm rất tốt để giúp cải thiện quá trình lão hóa của xương nhanh chóng ở người lớn tuổi.

8. Hạt chia tốt cho tiêu hóa

Thành phần của hạt chia chứa nhiều chất xơ, trong đó 80% là chất xơ không hòa tan và 20% hòa tan giúp chức năng hệ tiêu hóa hoạt động khỏe mạnh. Bên cạnh đó, bởi chứa nhiều chất xơ nên nó giúp cơ thể hấp thu dễ dàng hơn.

Đồng thời hạt chia cũng giúp hệ thống tiêu hóa thanh lọc các chất độc hại, tẩy bớt cholesterol dính trên thành ruột. Nhờ vậy giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh về ruột và tiêu hóa hiệu quả.

9. Tăng cường sức khỏe răng miệng

Nhờ có Canxi, Phốt pho, Vitamin A và Kẽm trong thành phần, Chia xứng đáng được mệnh danh là thực phẩm hàng đầu giúp cho răng miệng, giúp cho hàm răng luôn chắc khỏe.

Kẽm ngăn ngừa cao răng bằng cách giữ mảng bám từ khoáng chất lên răng của bạn và có tác dụng kháng khuẩn giữ vi khuẩn hôi miệng . Vitamin A và phốt pho cũng rất quan trọng cho răng miệng khỏe mạnh.

10. Hạt chia tốt cho người ăn chay và tập Gym

Những người ăn chay thường không cung cấp đủ cho cơ thể lượng canxi, sắt, đạm... cần thiết. Nhờ hàm lượng chất đạm cùng nhiều vi lượng và các khoáng chất cần thiết có thể thay thế cho thịt cá, hạt chia chính là lựa chọn thích hợp mà người ăn chay nên sử dụng để đảm bảo sức khỏe và dinh dưỡng cho mình

11. Hạt chia tốt cho phụ nữ mang thai

Với mỗi bà bầu thì việc đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng hàng ngày để duy trì sức khỏe cho mẹ và sự phát triển của thai nhi là cực kỳ quan trọng. Hạt chia rất giàu Folat và Omega-3 là hai dưỡng chất quan trọng tham gia phát triển ống thần kinh và trí não của thai nhi, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Ngoài ra bổ sung hạt chia trong thực đơn hàng ngày cũng giúp cung cấp đầy đủ cho mẹ bầu các dưỡng chất cần thiết mỗi ngày như omega 3, sắt, canxi, phốt pho, magie, vitamin A...

12. Tốt cho hệ thần kinh và trí tuệ

Omega 3 đóng vai trò quan trọng trong việc tái tạo tế bào thần kinh, từ đó giúp cải thiện trí não tốt hơn, đặc biệt là với trẻ nhỏ và phụ nữ mang thai. Vì vậy bổ sung omega 3 bằng cách ăn hạt chia chính là phương pháp đơn giản nhất mà bạn có thể thực hiện mỗi ngày.

Trên đây là thông tin về những tác dụng của hạt chia mà chúng tôi chia sẻ. Hi vọng những công dụng thần kỳ này đã giúp bạn tìm được phương pháp chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe tốt nhất cho gia đình mình.

Chủ Nhật, 16 tháng 12, 2018

Ngứa cổ họng ho nhiều về đêm: Nguyên nhân và cách khắc phục

Thường xuyên bị ngứa họng ho nhiều về ban đêm là bị bệnh gì và cách chữa trị ra sao? Cùng giải đáp những thắc mắc này qua bài viết sau đây nhé!

Xem thêm: 10 cách trị ngứa cổ họng ho nhiều về đêm hiệu quả chỉ sau 3 ngày

Ngứa họng ho nhiều về đêm

Bị ngứa họng ho nhiều về đêm là bệnh gì?

Ngứa cổ họng, ho nhiều vào tối và ban đêm là bệnh hô hấp thường gặp ở không ít người, đặc biệt là khi thời tiết trở lạnh gây cảm giác khó chịu cũng như ảnh hưởng đến giấc ngủ và sức khỏe. Việc chữa trị ho, ngứa họng về đêm không khó, quan trọng người bệnh cần phải biết nguyên nhân gây bệnh là gì để từ đó có biện pháp phòng ngừa và chữa trị thích hợp.

Dưới đây là một số nguyên nhân thường gặp gây ngứa họng, ho nhiều về đêm:

Do virus

Thời tiết thay đổi tạo điều kiện thuận lợi cho các loại virus, vi khuẩn phát triển gây ra các bệnh về hô hấp, đặc biệt là ở trẻ nhỏ. Người bệnh có triệu chứng ho nhiều hơn, ngứa ở cổ họng liên tục, nhất là vào ban đêm.

Ngoài ra người bệnh có thể kèm theo những biểu hiện khác như cảm thấy khó thở, ho dai dẳng kèm theo đờm, nặng ngực, cơ thể mệt mỏi, ngủ kém ngon.

Viêm xoang

Bệnh nhân bị viêm xoang sẽ khiến các xoang mũi bị tắc gây nghẹt mũi. Khi này các dịch nhầy không thoát được ra ngoài sẽ chảy xuống cổ họng và ứ đọng tại đây, đặc biệt là vào ban đêm trước khi đi ngủ làm người bệnh có cảm giác ngứa họng và ho.

Bệnh hen suyễn

Đa phần những người bị hen suyễn thường có triệu chứng ho nhiều, đặc biệt là về ban đêm hay khi trời trở lạnh. Bên cạnh đó bệnh hen suyễn còn gây ra cảm giác khó thở, hơi thở rít, ho có đờm... và tái đi tái lại nhiều lần gây phiền toái cho người bệnh.

Trào ngược axit dạ dày

Trào ngược axit dạ dày cũng là một trong các nguyên nhân gây ho ngứa cổ họng vào ban đêm.  Khi nằm ngủ các axit trào ngược lên thực quản và tràn vào vùng họng, phổi. Từ đó làm bỏng rát niêm mạc và kích thích ho và ngứa cổ họng vào ban đêm.

Lời khuyên của bác sĩ với trường hợp này là nên hạn chế ăn đêm, ăn ít hơn vào bữa tối, ngủ kê cao gối sẽ giúp ngăn ngừa và giảm bớt tình trạng trào ngược axit dạ dày.

Thuốc

Một số loại thuốc như thuốc điều trị cao huyết áp cũng có thể gây ra tác dụng phụ như ho khan, ho nhiều về đêm...

Cách khắc phục khi bị ngứa họng ho nhiều vào ban đêm

Để phòng tránh và khắc phục tình trạng ho ngứa cổ họng vào tối và ban đêm thì bạn có thể áp dụng một số mẹo dân gian sau đây:

– Súc miệng nước muối: Đây là cách khắc phục tình trạng ho ngứa cổ họng về đêm đơn giản mà bạn có thể thực hiện ngay tại nhà. Nước muối có khả năng diệt khuẩn hiệu quả. Hàng ngày súc miệng bằng nước muối ấm 3 lần sẽ giúp bạn giảm ho, ngứa cổ họng một cách rõ rệt.

– Uống bột nghệ: Bột nghệ không chỉ có tác dụng chữa ho về đêm hiệu quả mà còn hỗ trợ tốt cho những bệnh nhân bị dạ dày. Để thực hiện, các bạn lấy một thìa bột nghệ pha với 1 cốc nước ấm, khuấy đều và uống trước khi đi ngủ.

– Chanh đào ngâm mật ong: Có lẽ không cần phải nói nhiều về tác dụng của phương pháp này trong việc hỗ trợ làm giảm ho, ngứa rát cổ họng. Bạn chỉ cần ngậm một thìa hỗn hợp mật ong chanh vài lần mỗi ngày sẽ thấy tình trạng ho ngứa họng, nhất là vào buổi đêm giảm đi đáng kể.

Ngoài ra để trị ho ngứa họng nhiều vào ban đêm triệt để thì các bạn cần phải luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; mặc đủ ấm, đeo khẩu trang trước khi ra ngoài; hạn chế ăn đồ ăn cay nóng, không hút thuốc lá và sử dụng chất kích thích. Với các trường hợp ho kéo dài lâu ngày thì tốt nhất nên đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được xác định rõ nguyên nhân và có phương pháp điều trị thích hợp.

Hi vọng những kiến thức trên đây có thể giúp các bạn hiểu được nguyên nhân bị ngứa họng ho nhiều vào ban đêm do đâu và cách khắc phục. Chúc các bạn sớm điều trị thành công khỏi căn bệnh “đáng ghét” này nhé!

 

Nguồn: Cách Trị Bệnh tổng hợp

Thứ Năm, 13 tháng 12, 2018

8 cách chữa mụn nhọt nhanh nhất tận gốc ngay tại nhà

Áp dụng những cách trị mụn nhọt dễ làm tại nhà từ các nguyên liệu tự nhiên sau đây sẽ giúp bạn đẩy lùi các nốt mụn đáng ghét tận gốc nhanh chóng nhất.

Mụn nhọt là một dạng viêm da thường do vi khuẩn gây ra. Ban đầu nó chỉ là các nốt mụn nhỏ với biểu hiện viêm sưng đỏ. Sau đó nó có thể lan rộng hơn và sưng tấy, khiến người bệnh cảm thấy đau nhức, khó chịu cũng như ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày.

Các cách chữa trị mụn nhọt nhanh nhất tận gốc

Sau đây là một số cách chữa trị mụn nhọt cấp tốc giúp bạn khắc phục những nốt mụn viêm sưng hiệu quả và nhanh chóng nhất:

Cách trị mụn nhọt bằng chanh

Một cách trị mụn nhọt khá hiệu quả từ nguyên liệu có sẵn trong nhà là sử dụng quả chanh tươi bôi lên vùng da bị mụn nhọt để giúp các nốt mụn nhanh khô hơn. Đơn giản bạn chỉ cần cắt đôi quả chanh tươi vắt lấy nước cốt, sau đó thấm bông gòn vào và thoa lên vùng da bị mụn trước khi đi ngủ.

Cách trị mụn nhọt bằng chanh

Hoặc bạn cũng có thể trộn một thìa nước cốt chanh với 1 thìa bột quế, đem hỗn hợp này đắp lên các nốt mụn và để qua đêm. Thực hiện cách làm này sẽ giúp chấm dứt những phiền phức do những nốt mụn nhọt đáng ghét gây ra.

Cách trị mụn nhọt bằng mật ong

Trong thành phần của mật ong có chứa hoạt tính kháng khuẩn bởi vậy nó được coi như một loại kháng sinh tự nhiên rất tốt cho sức khỏe và làn da của bạn. Bên cạnh đó mật ong cũng có khả năng tái tạo niêm mạc mới, từ đó làm các tổn thương trên da và niêm mạc mau lành hơn.

Để thực hiện bạn lấy bông thấm vào mật ong nguyên chất, thoa đều lên vùng da bị mụn và giữ nguyên trong khoảng nửa tiếng. Rửa sạch lại bằng nước ấm. Thực hiện phương pháp này mỗi ngày 2 lần để chống nhiễm khuẩn và nốt mụn mau lành.

Cách trị mụn nhọt bằng dưa leo

Dưa leo là một nguồn cung cấp kali và các loại vitamin A, E và C có tác dụng làm mát và dịu vùng da bị mụn. Hơn nữa nó cũng giúp làm da trắng sáng tự nhiên, vì vậy đây là cách trị mụn nhọt đơn giản được rất nhiều chị em ưa thích.

Cách thực hiện: bạn cắt 1 - 2 trái dưa leo thành nhiều lát và đắp trực tiếp chúng lên mặt. Hoặc đem nhúng các lát dưa leo vào trong nước và ngâm trong nửa giờ. Dùng nước này để rửa mặt sẽ giúp làm sạch bụi bẩn và vi khuẩn từ lỗ chân lông, loại bỏ mụn nhọt sưng tấy một cách nhanh chóng.

Cách trị mụn nhọt bằng bột nghệ

Trong thành phần của tinh bột nghệ có chứa các chất có khả năng chống viêm, kháng khuẩn, ngăn ngừa để lại sẹo thâm trên da. Vì vậy nó là một trong những phương pháp tự nhiên hiệu quả mà bạn có thể áp dụng ngay tại nhà để điều trị mụn một cách triệt để.

Đơn giản bạn chỉ cần lấy một thìa bột nghệ đem khuấy cùng với nửa cốc sữa hoặc nước ấm. Uống đều đặn hỗn hợp này mỗi ngày 3 lần trong vòng 4-5 ngày.

Hoặc đem bột nghệ và gừng tươi trộn chung với nhau rồi đắp hỗn hợp này lên vùng da bị sưng viêm, quấn xung quanh bằng một lớp vải mềm sạch trong khoảng 15 phút. Cuối cùng rửa sạch với nước ấm.

Cách trị mụn nhọt bằng kem đánh răng

Kem đánh răng cũng là một cách hiệu quả nhanh chóng mà bạn có thể thực hiện dễ dàng để chữa trị mụn nhọt. Bạn hãy thoa kem đánh răng lên vùng da nổi mụn và để qua đêm. Sáng hôm sau bạn rửa sạch lại bằng nước. Thực hiện đều đặn trong vài ngày bạn sẽ thấy nốt mụn bớt sưng đau và xẹp đi nhanh chóng.

Tuy nhiên lưu ý bạn chỉ sử dụng loại kem đánh răng trắng, không sử dụng các loại kem dạng gel hay có màu sắc sẽ không đem lại tác dụng.

Cách trị mụn nhọt bằng hoa nhài

Hoa nhài có chứa nhiều thành phần có khả năng kháng khuẩn, khử độc tố tích tụ dưới da, làm lành những vết thương do mụn nhanh chóng. Bởi vậy không thể không nhắc tới hoa nhài trong danh sách những cách trị mụn nhọt tận gốc và hiệu quả.

Cách thực hiện: Lấy 10gram hoa nhài, 20gram bồ công anh, 20gram kim ngân và 15gram cam thảo cho vào nồi đất để ninh và sắc thành nước để uống. Kiên trì uống đều đặn mỗi ngày 3 lần sẽ thấy các nốt mụn nhanh chóng biến mất.

Cách trị mụn nhọt bằng tỏi

Tỏi từ lâu đã được xem là kháng sinh tự nhiên bởi các công dụng chống oxy hóa, kháng nấm, khử trùng, điều trị mụn nhọt cấp tốc.

Có nhiều cách để chữa mụn bằng tỏi, bạn có thể đun nóng 1 tép tỏi và đặt nó lên khu vực bị mụn trong vòng 10 phút, mỗi ngày thực hiện như vậy vài lần. Hoặc ăn 2-3 tép tỏi sống trong bữa cơm cũng đem lại kết quả trị mụn rất tốt.

Cách trị mụn nhọt bằng nha đam

Trong thành phần của nha đam chứa nhiều các chất giảm viêm và diệt khuẩn hiệu quả. Bởi vậy đây cũng là một trong những cách trị mụn từ tự nhiên được nhiều người áp dụng.

Để thực hiện bạn đem nha đam rửa sạch, sau đó lọc lấy phần thịt bên trong. Đắp phần thịt nha đam này lên vùng da bị mụn nhọt. Kiên trì làm đều đặn bạn sẽ thấy tình trạng mụn nhọt được cải thiện một cách bất ngờ.

Chúc các bạn áp dụng thành công với 8 cách chữa trị mụn nhọt nhanh hiệu quả nhất tại nhà mà chúng tôi chia sẻ trên đây.

» Tổng hợp bởi Cachtribenh.com

Thứ Sáu, 7 tháng 12, 2018

Bệnh hôi nách là gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và cách chữa trị

Hôi nách là bệnh gặp ở nhiều người, tuy không ảnh hưởng tới sức khỏe song nó lại làm người bệnh thấy tự ti, gây trở ngại khi giao tiếp. Cùng tìm hiểu bệnh hôi nách là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị hôi nách như thế nào qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Xem thêm: Ra mồ hôi tay chân nhiều là bệnh gì và cách chữa trị hiệu quả

Bệnh hôi nách là gì?

Hôi nách là tình trạng tuyến mồ hôi ở nách hoạt động quá mức bình thường kèm theo yếu tố vi khuẩn trên da, hoặc vệ sinh cơ thể không đúng cách khiến cho vùng da dưới cánh tay toát ra mùi hôi khó chịu. Hôi nách khiến người bệnh luôn có cảm giác ngại ngùng, mất tự tin khi giao tiếp hay hoạt động nhiều trước người đối diện, đặc biệt là trong mùa hè.

Bệnh hôi nách

Hôi nách có thể gặp ở bất kì đối tượng nào, cả con trai lẫn con gái. Bệnh thường có thể được điều trị hoặc ngăn ngừa thông qua những thay đổi thói quen vệ sinh hoặc các biện pháp y tế.

Dấu hiệu

Nhiều người mắc bệnh hôi nách nhưng lại không hề hay biết bởi họ không phân biệt được đâu là mùi cơ thể và đâu là dấu hiệu nhận biết bị hôi nách. Sau đây là một số biểu hiện của bệnh hôi nách mà bạn nên lưu ý để thăm khám và chữa trị kịp thời:

− Khi dùng khăn giấy lau nách sẽ thấy có dịch nhờn màu vàng và có mùi hôi khó chịu.

− Vùng nách tăng tiết mồ hôi nhiều hơn bình thường, đặc biệt là trong những ngày nóng nực, khi hoạt động mạnh hay tâm lý căng thẳng.

− Khu vực nách áo có vết ố vàng.

− Lông nách bị kết dính. Ở chân lông có chất kết dính màu trắng đục.

Nguyên nhân

Nguyên nhân hôi nách

Về bản chất mồ hôi không có mùi. Mùi hôi nách là do tuyến mồ hôi vùng nách bao gồm cả tuyến mồ hôi lớn và tuyến mồ hôi nhỏ hoạt động quá mạnh kết hợp với các vi khuẩn trên da phân giải protein trong mồ hôi, từ đó sinh ra mùi cơ thể khó chịu.

Ngoài ra một số yếu tố khác cũng có thể là nguyên nhân gây hôi nách như:

− Di truyền

− Ít vệ sinh vùng da dưới cánh tay.

− Bệnh nhân bị rối loạn thần kinh giao cảm mãn tính làm cơ thể thường xuyên tiết ra quá nhiều mồ hôi cũng dễ bị hôi nách hơn.

− Bệnh nhân mắc các bệnh lý về gan, thận, hệ tiêu hóa, cường giáp, nấm da, nhiễm trùng do vi khuẩn cũng có thể gây ra mùi khó chịu dưới cánh tay.

− Ăn cay, uống đồ có chất kích thích.

− Căng thẳng, lo lắng.

Bệnh hôi nách có lây không?

Theo các bác sĩ chuyên ngành da liễu, hôi nách không phải là căn bệnh truyền nhiễm, hoàn toàn không thể lây do mặc chung quần áo hoặc tiếp xúc cơ thể trực tiếp với nhau. Chỉ những người có tuyến mồ hôi có quá nhiều dầu và béo mới bị chứng bệnh này

Cách chữa bệnh hôi nách

Cách chữa trị hôi nách

Nhiều người bị hôi nách lo lắng không biết hôi nách có chữa được không. Thông thường với các trường hợp bị hôi nách nhẹ, bạn chỉ cần chú ý vệ sinh, có thể kết hợp áp dụng một số phương pháp dân gian sau đây sẽ giúp mùi hôi nách mau chóng biến mất.

• Dùng phèn chua chữa hôi nách: Bạn lấy 50 gram phèn chua trộn đều với trứng, dùng lửa nhỏ hơ tới khi phèn chảy nước. Đợi hỗn hợp cứng lại rồi giã nhuyễn thành bột, bôi vào nách mỗi ngày 2 lần. Phương pháp này có tác dụng giảm mùi hôi nách rõ rệt đã được nhiều người áp dụng và cho kết quả khả quan.

• Trị hôi nách bằng kem đánh răng: thoa kem đánh răng lên vùng da nách dưới cánh tay trong khoảng 2-3 phút. Nên áp dụng phương pháp này đều đặn mỗi ngày, sau khi tắm xong để đem lại hiệu quả chữa hôi nách tốt nhất.

• Gừng tươi chữa hôi nách: Dùng nước gừng tươi giã nhuyễn bôi vào nách, mỗi ngày vài lần sẽ giúp khử mùi khó chịu ở nách rất hữu hiệu.

Còn với trường hợp nặng thì cách điều trị là làm giảm hoạt động của tuyến, hoặc làm giảm bớt các tuyến mồ hôi. Một số biện pháp điều trị phổ biến với trường hợp này là chiếu lazer, uống thuốc, phẫu thuật, tiêm botox và kỹ thuật miraDry. Trong đó miraDry là phương pháp mới giúp điều trị dứt điểm tăng tiết mồ hôi, hôi nách đến 80-90% mà không xâm lấn, không cần phẫu thuật.

Cách phòng ngừa

Với bệnh nhân không may mắc phải căn bệnh "khó xử" này, bên cạnh điều trị hôi nách thì việc phòng ngừa chúng cũng cực kỳ quan trọng.

− Vệ sinh thân thể thường xuyên, ít nhất 2 lần một ngày để hạn chế mồ hôi tích tụ tại da làm vi khuẩn phát triển gây ra mùi hôi khó chịu.

− Nên mặc áo rộng, thoáng để da nách khô ráo. Tránh mặc những loại áo chật bó sát người hay từ chất liệu gây nóng.

− Bạn cũng có thể dùng phấn rôm bôi vào vùng nách để giúp nách khô thoáng, giúp hạn chế mùi khó chịu.

− Nên bổ sung nhiều các loại sinh tố và nước ép trái cây để giúp thanh lọc tuyến mồ hôi. Hạn chế ăn những loại thực phẩm nặng mùi như hành, tỏi, đậu phộng, quế, hồi, mít, sầu riêng bởi đây là những loại thực phẩm có thể làm tăng nguy cơ gây mùi hôi nách.

Thứ Năm, 6 tháng 12, 2018

Ung thư máu: Dấu hiệu, sống được bao lâu và có chữa được không?

Ung thư máu là một trong những căn bệnh ung thư phổ biến và cực kỳ nguy hiểm, đe dọa tính mạng của người bệnh. Giờ hãy cùng tìm hiểu ung thư máu là gì, nguyên nhân, dấu hiệu, bệnh nhân ung thư máu sống được bao lâu và có chữa được không qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Tìm hiểu thêm: Ung thư tuyến giáp là bệnh gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Ung thư máu

Ung thư máu là gì?

Ung thư máu hay bệnh bạch cầu là một loại ung thư ở trong máu và tủy xương do tình trạng các tế bào bạch cầu trong cơ thể gia tăng đột biến. Các bạch cầu này quá nhiều sẽ phá hủy hồng cầu trong máu khiến bệnh nhân bị thiếu máu đến chết. Đây là căn bệnh ung thư duy nhất mà không tạo ra khối u.

Dấu hiệu

Ung thư máu là căn bệnh phổ biến hiện nay, do đó việc phát hiện sớm các triệu chứng của bệnh là điều cực kỳ quan trọng. Sau đây là các triệu chứng và dấu hiệu bệnh ung thư máu mà bạn cần chú ý:

− Ho, đau tức ngực.

− Sốt, cơ thể có cảm giác ớn lạnh.

− Dễ bị nhiễm trùng

− Có cảm giác ngứa da, nổi phát ban trên da.

− Cảm thấy buồn nôn, ăn kém ngon.

− Cơ thể mệt mỏi, đau nhức.

− Khó thở.

− Chảy máu cam.

− Sưng hạch bạch huyết dưới da và không đau.

Triệu chứng ung thư máu

Các loại ung thư máu

Bệnh ung thư máu được phân làm 3 nhóm chính gồm bệnh bạch cầu, ung thư hạch và u tủy.

• Bệnh bạch cầu

Bạch cầu có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch với nhiệm vu bảo vệ cơ thể chống lại các nguy cơ nhiễm trùng. Khi bị ung thư máu người bệnh thường có hiện tượng gia tăng lượng bạch cầu một cách đột biến trong cơ thể. Bệnh bạch cầu có thể là cấp tính hoặc mạn tính.

Các bạch cầu này được sản sinh ra với một số lượng lớn từ đó gây tắc nghẽn tủy xương, ngăn tủy xương sản xuất các tế bào máu khác khiến hệ thống miễn dịch mất cân bằng. Đồng thời khi tế bào bạch cầu tăng số lượng đột biến sẽ làm bản thân nó thiếu thức ăn vì thế chúng phải ăn chính hồng cầu khiến hồng cầu bị phá hủy dần dần, người bệnh cũng bị mất máu đến chết.

• Lymphoma

Lymphoma là một loại ung thư máu phát triển trong hệ bạch huyết - một phần quan trọng trong hệ thống miễn dịch. Chúng được làm bằng nhóm các hạch bạch huyết và có 2 loại là Hodgkin và Non-Hogdkin.

Tế bào lympho bất thường trở thành tế bào u hạch, dần dần các tế bào ác tính này làm giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể. Lymphoma có thể phát triển ở nhiều bộ phận của cơ thể như hạch bạch huyết, tủy xương, máu, lá lách và các cơ quan khác.

• Đa u tủy

Myeloma là một bệnh sản sinh ra các tế bào plasma để tạo thành khối u trong tủy xương. Khi bị đa u tủy bệnh nhân xuất hiện số lượng lớn bất thường của các tế bào plasma xuất hiện trong tủy xương và ngăn chặn nó sản xuất một phần quan trọng của hệ thống miễn dịch.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây ung thư máu

Ung thư máu là một bệnh lý ác tính có thể gặp ở bất kì lứa tuổi nào, cả người lớn lẫn trẻ em. Cho tới nay nguyên nhân gây ra ung thư máu vẫn chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên những yếu tố sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư máu mà bạn cần biết:

− Tiếp xúc với bức xạ liều cao

− Thường xuyên làm việc trong môi trường hóa chất.

− Bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị.

− Bệnh nhân mắc một số bệnh về rối loạn máu.

− Khói thuốc lá.

− Do di truyền.

Ung thư máu có lây không?

Có nhiều người băn khoăn và sợ hãi không biết ung thư máu có lây qua đường hô hấp, ăn uống hay qua đường máu hay không. Cũng giống như các loại bệnh ung thư khác, ung thư máu không có khả năng lây truyền từ người này sang người khác qua bất kì con đường nào. Vì vậy bạn hoàn toàn có thể yên tâm chăm sóc và chia sẻ tinh thần với người bệnh mà không lo bị lây bệnh.

Các giai đoạn của bệnh ung thư máu

Bệnh ung thư máu được chia làm 4 giai đoạn dựa theo triệu chứng và tỷ lệ di căn:

• Ung thư máu giai đoạn 1

Giai đoạn đầu của ung thư máu bao gồm sự mở rộng các hạch bạch huyết do sự gia tăng đột ngột số lượng lympho. Ở giai đoạn này nếu bệnh nhân được phát hiện sớm thì tỷ lệ chữa khỏi khá cao bởi ung thư vẫn chưa di căn đến bất kỳ cơ quan nào khác.

• Ung thư máu giai đoạn 2

Ung thư máu bắt đầu lây lan đến các bộ phận khác trong cơ thể như lá lách, gan và hạch bạch huyết. Giai đoạn này bắt đầu khi một trong số các cơ quan đã bị xâm lấn. Lúc này sự phát triển của lymphoc cũng bắt đầu tăng cao.

• Ung thư máu giai đoạn 3

Số lượng bạch cầu gia tăng nhanh chóng dẫn khiến bệnh nhân ở tình trạng thiếu máu. Ung thư tiếp tục xâm lấn sang các cơ quan khác. Ở giai đoạn này, đã có ít nhất hai cơ quan khác bị ung thư xâm lấn và tỉ lệ chữa bệnh cũng trở nên thấp hơn.

• Ung thư máu giai đoạn 4

Đây là giai đoạn cuối và cực kỳ nguy hiểm. Việc điều trị khi này rất khó khăn và bệnh nhân ở giai đoạn này có tỷ lệ sống rất thấp. Tỉ lệ tiểu cầu bắt đầu giảm nhanh chóng, đồng thời các tế bào ung thư cũng đã di căn tới phổi. Thiếu máu có biểu hiện cấp tính.

Bệnh nhân ung thư máu sống được bao lâu?

Ung thư máu sống được bao lâu

Tùy thuộc thuộc vào tình trạng phát triển của lượng bạch cầu có trong máu và cách phát triển của từng loại bệnh mà tiên lượng thời gian sống cho mỗi bệnh nhân ung thư máu cũng khác nhau:

• Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính:

Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị ở giai đoạn đầu có thể sống trung bình khoảng 8 năm; ở giai đoạn tiếp theo có thời gian sống trung bình là 5,5 năm. Người bệnh phát hiện ở giai đoạn cuối thì thời gian sống chỉ còn khoảng gần 4 năm.

• Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính:

Với người trưởng thành thì đây là dòng phổ biến nhất của bệnh bạch cầu với tỉ lệ 20% − 40% bệnh nhân sống ít nhất 5 năm nếu được phát hiện và điều trị sớm. Tuy nhiên, người lớn tuổi mắc bệnh này thường có tiên lượng khá kém.

• Bệnh bạch cầu lympho mạn tính:

Nếu bệnh chỉ ảnh hưởng đến các tế bào B, bệnh nhân có thể sống được từ 10-20 năm. Tuy nhiên, những người có bệnh bạch cầu lympho mãn tính tế bào T có tuổi thọ rất thấp.

• Bệnh bạch cầu lympho cấp tính:

Bệnh này thường tiến triển rất nhanh khiến người bệnh trung bình chỉ sống được 4 tháng. Tuy nhiên, khoảng 80% trẻ em bị bệnh bạch cầu lympho cấp tính có thể chữa khỏi hoàn toàn.

Theo thống kê, người lớn bị ung thư máu chỉ có 40% cơ hội chữa khỏi bệnh. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn tiến triển của bệnh và điều trị của bác sĩ. Trẻ em trong nhóm tuổi 3-7 có cơ hội phục hồi hoàn toàn cao nhất.

Bệnh ung thư máu có chữa được không? Cách điều trị

Ung thư máu là bệnh có thể chữa được, đặc biệt bệnh nhân ung thư máu được phát hiện ở giai đoạn đầu thì cơ hội chữa khỏi là rất lớn. Tuy nhiên đa phần bệnh nhân chỉ phát hiện bệnh khi đã ở giai đoạn cuối. Điều này khiến cho việc điều trị gặp nhiều khó khăn và tỉ lệ chữa khỏi cũng rất thấp.

Bệnh nhân được xét nghiệm và phân tích kỹ càng, xác định rõ giai đoạn của u bạch huyết rsau đó mới bắt đầu lựa chọn phương án điều trị tối ưu. Tùy thuộc vào giai đoạn của bệnh và tình trạng sức khỏe tổng quát của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.

Cách điều trị bệnh ung thư máu

Cách điều trị ung thư máu

Một số phương pháp điều trị ung thư máu thường được sử dụng là:

• Hóa trị

Hóa trị là phương pháp chủ yếu để điều trị ung thư, trong đó có ung thư máu. Với phương pháp này, các loại thuốc tiêu diệt tế bào ung thư sẽ được đưa vào cơ thể bằng cách uống, tiêm vào tủy xương và tĩnh mạch.

Tuy nhiên, việc hóa trị cũng gây ra các ảnh hưởng xấu tới các tế bào khỏe mạnh trong cơ thể, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ như: rụng tóc, chán ăn, loét môi miệng, rối loạn sinh sản….

• Xạ trị

Xạ trị là phương pháp tiêu diệt loại bỏ tế bào ung thư bằng cách sử dụng năng lượng cao X-quang.

Cũng giống như hóa trị, xạ trị có thể gây tổn hại tới các tế bào khỏe mạnh, làm người bệnh mệt mỏi, viêm đau nơi da nhận tia xạ.

• Ghép tế bào gốc

Bên cạnh hóa trị và xạ trị thì ghép tế bào gốc cũng là phương pháp mới điều trị ung thư máu. Phương pháp này có ưu điểm là các tế bào khỏe mạnh không bị tổn hại. Đồng thời nó còn cho phép cơ thể của người bệnh sản xuất các tế bào khỏe mạnh mới.

Tế bào gốc có thể đến từ người cho. Khi được ghép tế bào gốc, bệnh nhân phải được giám sát liên tục. Điều này sẽ đảm bảo các tế bào gốc sẽ không bị cơ thể thải trừ ra bên ngoài.

Cách phòng ngừa

Ung thư máu là một bệnh lý nguy hiểm và thường rất khó để điều trị. Vì vậy việc phòng ngừa ung thư máu tái phát và mắc mới là cực kỳ cần thiết. Các bạn nên:

− Tránh tiếp xúc trực tiếp với các loại hóa chất chẳng hạn như thuốc diệt cỏ, benzen.

− Tránh tiếp xúc với các bức xạ

− Tập thể dục thường xuyên ít nhất 30 phút mỗi ngày để nâng cao hệ miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật.

− Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý nhiều rau xanh và trái cây. Giảm thiểu tiêu thụ các chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa.

− Nói không với thuốc lá.

Trên đây là các thông tin về ung thư máu. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về căn bệnh này hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Cachtribenh.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. 

Thứ Tư, 5 tháng 12, 2018

Bệnh ung thư máu: Dấu hiệu, sống được bao lâu và có chữa được không?

Ung thư máu là một trong những căn bệnh ung thư phổ biến và cực kỳ nguy hiểm, đe dọa tính mạng của người bệnh. Giờ hãy cùng tìm hiểu ung thư máu là gì, nguyên nhân, dấu hiệu, bệnh nhân ung thư máu sống được bao lâu và có chữa được không qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Tìm hiểu thêm: Ung thư tuyến giáp là bệnh gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Ung thư máu

Ung thư máu là gì?

Ung thư máu hay bệnh bạch cầu là một loại ung thư ở trong máu và tủy xương do tình trạng các tế bào bạch cầu trong cơ thể gia tăng đột biến. Các bạch cầu này quá nhiều sẽ phá hủy hồng cầu trong máu khiến bệnh nhân bị thiếu máu đến chết. Đây là căn bệnh ung thư duy nhất mà không tạo ra khối u.

Dấu hiệu

Ung thư máu là căn bệnh phổ biến hiện nay, do đó việc phát hiện sớm các triệu chứng của bệnh là điều cực kỳ quan trọng. Sau đây là các triệu chứng và dấu hiệu bệnh ung thư máu mà bạn cần chú ý:

− Ho, đau tức ngực.

− Sốt, cơ thể có cảm giác ớn lạnh.

− Dễ bị nhiễm trùng

− Có cảm giác ngứa da, nổi phát ban trên da.

− Cảm thấy buồn nôn, ăn kém ngon.

− Cơ thể mệt mỏi, đau nhức.

− Khó thở.

− Chảy máu cam.

− Sưng hạch bạch huyết dưới da và không đau.

Triệu chứng ung thư máu

Các loại ung thư máu

Bệnh ung thư máu được phân làm 3 nhóm chính gồm bệnh bạch cầu, ung thư hạch và u tủy.

• Bệnh bạch cầu

Bạch cầu có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch với nhiệm vu bảo vệ cơ thể chống lại các nguy cơ nhiễm trùng. Khi bị ung thư máu người bệnh thường có hiện tượng gia tăng lượng bạch cầu một cách đột biến trong cơ thể. Bệnh bạch cầu có thể là cấp tính hoặc mạn tính.

Các bạch cầu này được sản sinh ra với một số lượng lớn từ đó gây tắc nghẽn tủy xương, ngăn tủy xương sản xuất các tế bào máu khác khiến hệ thống miễn dịch mất cân bằng. Đồng thời khi tế bào bạch cầu tăng số lượng đột biến sẽ làm bản thân nó thiếu thức ăn vì thế chúng phải ăn chính hồng cầu khiến hồng cầu bị phá hủy dần dần, người bệnh cũng bị mất máu đến chết.

• Lymphoma

Lymphoma là một loại ung thư máu phát triển trong hệ bạch huyết - một phần quan trọng trong hệ thống miễn dịch. Chúng được làm bằng nhóm các hạch bạch huyết và có 2 loại là Hodgkin và Non-Hogdkin.

Tế bào lympho bất thường trở thành tế bào u hạch, dần dần các tế bào ác tính này làm giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể. Lymphoma có thể phát triển ở nhiều bộ phận của cơ thể như hạch bạch huyết, tủy xương, máu, lá lách và các cơ quan khác.

• Đa u tủy

Myeloma là một bệnh sản sinh ra các tế bào plasma để tạo thành khối u trong tủy xương. Khi bị đa u tủy bệnh nhân xuất hiện số lượng lớn bất thường của các tế bào plasma xuất hiện trong tủy xương và ngăn chặn nó sản xuất một phần quan trọng của hệ thống miễn dịch.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây ung thư máu

Ung thư máu là một bệnh lý ác tính có thể gặp ở bất kì lứa tuổi nào, cả người lớn lẫn trẻ em. Cho tới nay nguyên nhân gây ra ung thư máu vẫn chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên những yếu tố sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư máu mà bạn cần biết:

− Tiếp xúc với bức xạ liều cao

− Thường xuyên làm việc trong môi trường hóa chất.

− Bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị.

− Bệnh nhân mắc một số bệnh về rối loạn máu.

− Khói thuốc lá.

− Do di truyền.

Ung thư máu có lây không?

Có nhiều người băn khoăn và sợ hãi không biết ung thư máu có lây qua đường hô hấp, ăn uống hay qua đường máu hay không. Cũng giống như các loại bệnh ung thư khác, ung thư máu không có khả năng lây truyền từ người này sang người khác qua bất kì con đường nào. Vì vậy bạn hoàn toàn có thể yên tâm chăm sóc và chia sẻ tinh thần với người bệnh mà không lo bị lây bệnh.

Các giai đoạn của bệnh ung thư máu

Bệnh ung thư máu được chia làm 4 giai đoạn dựa theo triệu chứng và tỷ lệ di căn:

• Ung thư máu giai đoạn 1

Giai đoạn đầu của ung thư máu bao gồm sự mở rộng các hạch bạch huyết do sự gia tăng đột ngột số lượng lympho. Ở giai đoạn này nếu bệnh nhân được phát hiện sớm thì tỷ lệ chữa khỏi khá cao bởi ung thư vẫn chưa di căn đến bất kỳ cơ quan nào khác.

• Ung thư máu giai đoạn 2

Ung thư máu bắt đầu lây lan đến các bộ phận khác trong cơ thể như lá lách, gan và hạch bạch huyết. Giai đoạn này bắt đầu khi một trong số các cơ quan đã bị xâm lấn. Lúc này sự phát triển của lymphoc cũng bắt đầu tăng cao.

• Ung thư máu giai đoạn 3

Số lượng bạch cầu gia tăng nhanh chóng dẫn khiến bệnh nhân ở tình trạng thiếu máu. Ung thư tiếp tục xâm lấn sang các cơ quan khác. Ở giai đoạn này, đã có ít nhất hai cơ quan khác bị ung thư xâm lấn và tỉ lệ chữa bệnh cũng trở nên thấp hơn.

• Ung thư máu giai đoạn 4

Đây là giai đoạn cuối và cực kỳ nguy hiểm. Việc điều trị khi này rất khó khăn và bệnh nhân ở giai đoạn này có tỷ lệ sống rất thấp. Tỉ lệ tiểu cầu bắt đầu giảm nhanh chóng, đồng thời các tế bào ung thư cũng đã di căn tới phổi. Thiếu máu có biểu hiện cấp tính.

Bệnh nhân ung thư máu sống được bao lâu?

Ung thư máu sống được bao lâu

Tùy thuộc thuộc vào tình trạng phát triển của lượng bạch cầu có trong máu và cách phát triển của từng loại bệnh mà tiên lượng thời gian sống cho mỗi bệnh nhân ung thư máu cũng khác nhau:

• Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính:

Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị ở giai đoạn đầu có thể sống trung bình khoảng 8 năm; ở giai đoạn tiếp theo có thời gian sống trung bình là 5,5 năm. Người bệnh phát hiện ở giai đoạn cuối thì thời gian sống chỉ còn khoảng gần 4 năm.

• Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính:

Với người trưởng thành thì đây là dòng phổ biến nhất của bệnh bạch cầu với tỉ lệ 20% − 40% bệnh nhân sống ít nhất 5 năm nếu được phát hiện và điều trị sớm. Tuy nhiên, người lớn tuổi mắc bệnh này thường có tiên lượng khá kém.

• Bệnh bạch cầu lympho mạn tính:

Nếu bệnh chỉ ảnh hưởng đến các tế bào B, bệnh nhân có thể sống được từ 10-20 năm. Tuy nhiên, những người có bệnh bạch cầu lympho mãn tính tế bào T có tuổi thọ rất thấp.

• Bệnh bạch cầu lympho cấp tính:

Bệnh này thường tiến triển rất nhanh khiến người bệnh trung bình chỉ sống được 4 tháng. Tuy nhiên, khoảng 80% trẻ em bị bệnh bạch cầu lympho cấp tính có thể chữa khỏi hoàn toàn.

Theo thống kê, người lớn bị ung thư máu chỉ có 40% cơ hội chữa khỏi bệnh. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn tiến triển của bệnh và điều trị của bác sĩ. Trẻ em trong nhóm tuổi 3-7 có cơ hội phục hồi hoàn toàn cao nhất.

Bệnh ung thư máu có chữa được không? Cách điều trị

Ung thư máu là bệnh có thể chữa được, đặc biệt bệnh nhân ung thư máu được phát hiện ở giai đoạn đầu thì cơ hội chữa khỏi là rất lớn. Tuy nhiên đa phần bệnh nhân chỉ phát hiện bệnh khi đã ở giai đoạn cuối. Điều này khiến cho việc điều trị gặp nhiều khó khăn và tỉ lệ chữa khỏi cũng rất thấp.

Bệnh nhân được xét nghiệm và phân tích kỹ càng, xác định rõ giai đoạn của u bạch huyết rsau đó mới bắt đầu lựa chọn phương án điều trị tối ưu. Tùy thuộc vào giai đoạn của bệnh và tình trạng sức khỏe tổng quát của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.

Cách điều trị bệnh ung thư máu

Cách điều trị ung thư máu

Một số phương pháp điều trị ung thư máu thường được sử dụng là:

• Hóa trị

Hóa trị là phương pháp chủ yếu để điều trị ung thư, trong đó có ung thư máu. Với phương pháp này, các loại thuốc tiêu diệt tế bào ung thư sẽ được đưa vào cơ thể bằng cách uống, tiêm vào tủy xương và tĩnh mạch.

Tuy nhiên, việc hóa trị cũng gây ra các ảnh hưởng xấu tới các tế bào khỏe mạnh trong cơ thể, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ như: rụng tóc, chán ăn, loét môi miệng, rối loạn sinh sản….

• Xạ trị

Xạ trị là phương pháp tiêu diệt loại bỏ tế bào ung thư bằng cách sử dụng năng lượng cao X-quang.

Cũng giống như hóa trị, xạ trị có thể gây tổn hại tới các tế bào khỏe mạnh, làm người bệnh mệt mỏi, viêm đau nơi da nhận tia xạ.

• Ghép tế bào gốc

Bên cạnh hóa trị và xạ trị thì ghép tế bào gốc cũng là phương pháp mới điều trị ung thư máu. Phương pháp này có ưu điểm là các tế bào khỏe mạnh không bị tổn hại. Đồng thời nó còn cho phép cơ thể của người bệnh sản xuất các tế bào khỏe mạnh mới.

Tế bào gốc có thể đến từ người cho. Khi được ghép tế bào gốc, bệnh nhân phải được giám sát liên tục. Điều này sẽ đảm bảo các tế bào gốc sẽ không bị cơ thể thải trừ ra bên ngoài.

Cách phòng ngừa

Ung thư máu là một bệnh lý nguy hiểm và thường rất khó để điều trị. Vì vậy việc phòng ngừa ung thư máu tái phát và mắc mới là cực kỳ cần thiết. Các bạn nên:

− Tránh tiếp xúc trực tiếp với các loại hóa chất chẳng hạn như thuốc diệt cỏ, benzen.

− Tránh tiếp xúc với các bức xạ

− Tập thể dục thường xuyên ít nhất 30 phút mỗi ngày để nâng cao hệ miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật.

− Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý nhiều rau xanh và trái cây. Giảm thiểu tiêu thụ các chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa.

− Nói không với thuốc lá.

Trên đây là các thông tin về ung thư máu. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về căn bệnh này hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Cachtribenh.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. 

Thứ Ba, 4 tháng 12, 2018

Thuốc Tanakan có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Tanakan là thuốc bổ não, thường được sử dụng để tăng cường tuần hoàn máu não, hỗ trợ cải thiện trí nhớ. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Tanakan có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm: Thuốc Glucosamine nhất có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Tanakan

Thông tin và thành phần của Tanakan

Thuốc Tanakan là sản phẩm thuộc nhóm thuốc thần kinh với thành phần chính được chiết xuất từ cây bạch quả (Ginkgo biloba) với hàm lượng 40mg. Tanakan được sản xuất bởi công ty dược phẩm Beaufour Ipsen của Pháp.

Thành phần của thuốc:
  • Chiết xuất lá Ginkgo biloba được chuẩn hóa (EGb 761)................... 40mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium stearate, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxide titane, Oxyde sắt đỏ... vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Tanakan

Thuốc Tanakan được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

− Suy giảm trí nhớ, giảm chú ý ở người cao tuổi.

− Bệnh nhân bị thiểu năng tuần hoàn não với các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, ù tai...

− Người bị rối loạn tiền đình

− Điều trị triệu chứng đau do viêm tĩnh mạch, viêm động mạch.

− Điều trị rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường) và tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do tuần hoàn máu kém.

Thuốc Tanakan được sử dụng cho người thiểu năng tuần hoàn máu não, trí tuệ giảm sút, trí nhớ giảm và làm việc căng thẳng. Người có các biểu hiện như đau đầu kinh niên, rối loạn tiền đình, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, đau nửa đầu và đau nửa đầu vai gáy.

Thuốc Tanakan cũng được dùng cho đối tượng là học sinh, sinh viên từ 12 tuổi trở lên, đặc biệt trong thời kỳ ôn thi, áp lực công việc và học tập cao.

Liều lượng và cách sử dụng Tanakan

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Liều sử dụng thuốc Tanakan tham khảo:

Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ ngày. Pha loãng trong nửa ly nước, uống ở trong bữa ăn.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng thuốc Tanakan chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định thuốc Tanakan trong các trường hợp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Trong thành phần của thuốc có chứa lactose vì vậy không dùng tanakan cho người bị galactose huyết  bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glocuse hay galactose hoặc thiếu men lactase.

Thận trọng khi sử dụng

− Cần thông báo với bác sĩ nếu như bạn đang sử dụng thêm cả các loại thuốc khác.

− Sử dụng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

− Bạn đang mắc bất kì tình trạng sức khỏe nào.

− Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Những tác dụng phụ của thuốc

Giống như những loại thuốc khác, thuốc Tanakan cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:

− Tăng huyết áp

− Hạ huyết áp

− Rối loạn tiêu hóa

− Rối loạn ở da

− Gây đau nhức đầu

− Buồn ngủ hoặc an thần.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Tanakan dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác dụng của thuốc Tanakan với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Tanakan giá bao nhiêu?

Thuốc Tanakan 40mg có giá tham khảo là 130.000đ/hộp 2 vỉ x 15 viên.

Trên đây là các thông tin về thuốc Tanakan. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Chúng tôi không chịu bất kì trách nhiệm nào với mọi rủi ro có thể xảy ra khi bệnh nhân tự ý dùng thuốc.

Chủ Nhật, 2 tháng 12, 2018

Bệnh tiêu chảy là gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Tiêu chảy là bệnh đường tiêu hóa thường gặp ở cả người lớn và trẻ em và có thể gây ra những ảnh hưởng không nhỏ về sức khỏe. Vậy tiêu chảy là bệnh gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa tiêu chảy như thế nào? Giờ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Cachtribenh.com.

Xem thêm: Nứt kẽ hậu môn là bệnh gì, có nguy hiểm không và cách điều trị

Bệnh tiêu chảy là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị

Tiêu chảy là gì?

Tiêu chảy là tình trạng đi ngoài ra phân lỏng bởi đường ruột bị nhiễm trùng do virus hoặc vi khuẩn gây ra. Bệnh có hai dạng là tiêu chảy cấp và mãn tính với đặc điểm là người bệnh đi ngoài số lượng và số lần nhiều hơn so với bình thường.

Triệu chứng

Người bị tiêu chảy thường có các triệu chứng điển hình như:

− Đi vệ sinh liên tục, phân lỏng.

− Bụng đau âm ỉ, đôi lúc có cảm giác đau quặn, xì hơi nhiều.

− Có cảm giác buồn nôn, nôn mửa

− Sốt, thường xuyên cảm thấy khát nước

− Đau đầu

− Ăn uống kém ngon.

− Tiêu són, mót rặn.

− Trường hợp nghiêm trọng trong phân có thể lẫn máu.

Nguyên nhân

Một số nguyên nhân phổ biến gây ra bệnh tiêu chảy gồm:

− Cơ thể bị nhiễm virus, vi khuẩn, kí sinh trùng.

− Dị ứng với thực phẩm.

− Cơ thể không dung nạp thức ăn, chẳng hạn như không dung nạp Lactose.

− Bệnh nhân mắc các bệnh về đường ruột và tiêu hóa.

− Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, trong đó có tiêu chảy.

Nguyên nhân tiêu chảy

Bên cạnh đó các nguy cơ có thể khiến bạn bị tiêu chảy là:

− Không rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn hoặc sau khi đi vệ sinh.

− Ăn đồ thừa không được hâm nóng cũng rất dễ bị nhiễm khuẩn.

− Ăn đồ ăn không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

− Không thường xuyên vệ sinh lau chùi bếp.

− Sử dụng nguồn nước không sạch.

Bệnh tiêu chảy có nguy hiểm không?

Bệnh tiêu chảy khá thường gặp và thông thường chỉ tác động ở mức độ nhẹ. Tuy nhiên nếu tình trạng này kéo dài, hoặc người bệnh bị tiêu chảy kèm theo các triệu chứng như phân đen hoặc có lẫn máu, mất nước nghiêm trọng, sụt cân, nôn mửa... thì cần tới gặp bác sĩ ngay để được thăm khám. Những triệu chứng có thể là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý như viêm đại tràng, hội chứng ruột kích thích, xuất huyết dạ dày hay thậm chí là ung thư dạ dày, ung thư đại tràng, ung thư gan.

Bên cạnh đó tiêu chảy là bệnh nghiêm trọng đối với trẻ nhỏ. Bệnh có thể gây ra tình trạng mất nước nghiêm trọng và đe dọa tính mạng của trẻ trong thời gian ngắn. Vì vậy khi trẻ bị tiêu chảy thì bạn cần phải lưu ý, nếu thấy trẻ sốt cao, có biểu hiện mất nước như tiểu ít, bị khô miệng và khô da, người mệt mỏi, đau đầu và buồn ngủ... thì nên đưa trẻ tới gặp bác sĩ càng sớm càng tốt.

Cách chữa trị bệnh tiêu chảy

Với các trường hợp tiêu chảy cấp nhẹ, việc điều trị chỉ cần bổ sung đủ lượng dịch bị mất. Điều này có nghĩa bệnh nhân nên bổ sung nhiều nước cho cơ thể hoặc bù nước điện giải.

Còn nếu bị tiêu chảy nặng hơn, bệnh nhân cần đến bệnh viện để được thăm khám và xác định nguyên nhân gây tiêu chảy. Khi này bệnh nhân sẽ được truyền nước vào cơ thể qua đường tĩnh mạch. Trường hợp tiêu chảy do nhiễm khuẩn, bệnh nhân có thể sẽ phải dùng thuốc kháng sinh.

Bệnh nhân cũng cần nghỉ ngơi đầy đủ để giúp chữa bệnh tiêu chảy nhanh hơn. Nếu cơ thể bạn cảm thấy thoải mái, thư giãn, bệnh tiêu chảy cũng sẽ thuyên giảm nhanh chóng.

Bị tiêu chảy nên ăn gì và kiêng gì?

Một chế độ ăn uống hợp lý cũng góp phần giúp khắc phục tình trạng tiêu chảy.

Tiêu chảy nên ăn gì?

Tiêu chảy nên ăn gì

− Tránh mất nước là điều quan trọng nhất trong việc điều trị tiêu chảy. Vì vậy bệnh nhân bị tiêu chảy cần bổ sung nước thường xuyên bằng nước đun sôi để nguội, dung dịch oresol hoặc các dung dịch chế từ thực phẩm như cháo, nước cháo muối, nước gạo rang, nước cơm….

− Bổ sung gạo, khoai tây, thịt gà nạc, thịt lợn nạc, sữa đậu nành, dầu ăn, cà rốt, hồng xiêm, chuối, ổi trong chế độ ăn bởi đây là những thực phẩm được khuyên dùng khi bị tiêu chảy. Lưu ý thực phẩm cần nấu kỹ, mềm, loãng hơn bình thường và ăn ngay sau khi nấu để đảm bảo vệ sinh.

− Các loại bánh mì, yến mạch, bánh bột ngô chứa nhiều chất xơ hòa tan, giúp hút bớt nước trong ruột, làm giảm triệu chứng tiêu chảy.

− Ăn sữa chua cũng giúp khắc phục các triệu chứng khó chịu ở bao tử, bớt tiêu chảy.

Tiêu chảy không nên ăn gì?

Tiêu chảy không nên ăn gì

− Tránh ăn các món ăn chứa nhiều dầu mỡ, thực phẩm chế biến sẵn hoặc đồ ăn nhanh.

− Ngoại trừ sữa chua, bạn nên tránh sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa bởi chúng sẽ khiến bệnh tiêu chảy nặng hơn hoặc sinh khí, đầy hơi.

− Những loại trái cây hoặc rau quả cải bông xanh, ớt, đậu, đậu Hà Lan, quả mọng, mận, đậu xanh, rau lá xanh, và ngô cũng có thể làm sinh khí, gây đầy bụng.

− Không nên uống cà phê, rượu và đồ uống có ga khi bị tiêu chảy.

Cách phòng chống tiêu chảy

Để phòng tránh bệnh tiêu chảy một cách hiệu quả các bạn cần:

− Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.

− Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, thực hiện ăn chín, uống sôi. Đồ ăn thừa sau khi bảo quản cần hâm nóng, đun lại trước khi dùng. Nên mua thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Không sử dụng thực phẩm quá hạn sử dụng, không ăn các thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn.

− Tránh ra vào vùng đang có dịch.

− Bảo vệ nguồn nước ăn uống của gia đình luôn sạch sẽ, có nắp đậy.

− Vận động rèn luyện thể lực, có chế độ ăn uống đủ chất để nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

Trên đây là các thông tin về bệnh tiêu chảy. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về tiêu chảy hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Cachtribenh.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. 

Thứ Bảy, 1 tháng 12, 2018

Thuốc Glucosamine có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Glucosamine là thuốc bổ xương khớp, thường được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Glucosamine có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm: Thuốc Hoạt huyết nhất nhất có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

[caption id="attachment_5166" align="aligncenter" width="600"]Thuốc Glucosamine Thuốc Glucosamine[/caption]

Thông tin và thành phần của Glucosamine

Thuốc Glucosamine hay còn có tên gọi khác là chitosamin với thành phần chính là vỏ của các loài giáp xác như tôm, cua, vỏ sò… Đây đều là những thành phần tự nhiên nên tương đối an toàn khi sử dụng, ít gây ra các tác dụng phụ cũng như không ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

Thuốc glucosamine có các dạng và hàm lượng gồm:

  • Viên nén 250mg;
  • Bột hoặc dung dịch uống 1,5g;
  • Dung dịch tiêm 400mg/3m.

Tác dụng của thuốc Glucosamine

Glucosamine là hợp chất giống như cellulose, được cơ thể sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng khớp và sụn. Glucosamine tác động bằng cách kích thích sản xuất sụn, từ đó khiến các khớp hồi phục. Ngoài ra Glucosamine cũng giúp bảo vệ sụn, ngăn không cho sụn phân hủy.

Glucosamine được chỉ định điều trị trong các trường hợp thoái hóa xương khớp, thoái hóa khớp nguyên phát và thứ phát như thoái hóa khớp gối, thoái hóa cột sống, vai, háng tay, viêm khớp, loãng xương...

Glucosamine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê nhưng bác sĩ có thể chỉ định sử dụng. Bạn có thể trao đổi với dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Liều lượng và cách sử dụng Glucosamine

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Theo các chuyên gia, liều lượng tối đa dùng Glucosamine mỗi ngày là 1500mg. Liều tham khảo:

  • Người bị đau nhức, thoái hóa khớp ở mức độ nhẹ đến trung bình: Uống 2 viên glucosamine mỗi ngày, chia 2 lần.
  • Người bị đau nhức xương khớp thể nặng: Uống 4 viên glucosamine mỗi ngày, chia 2 lần, mỗi lần 2 viên. Sau 2 tuần sử dụng, bạn giảm và duy trì liều lượng còn 2 viên glucosamine mỗi ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Người khỏe mạnh muốn phòng tránh các bệnh xương khớp: Uống 1-2 viên glucosamine mỗi ngày.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng thuốc Glucosamine chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định thuốc Glucosamine trong các trường hợp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Người dị ứng với hải sản

− Bệnh nhân đái tháo đường

− Người bị rối loạn chảy máu

− Người chuẩn bị phẫu thuật

Thận trọng khi sử dụng

− Cần thông báo với bác sĩ nếu như bạn đang sử dụng thêm cả các loại thuốc khác.

− Sử dụng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

− Người mắc bệnh tai mũi họng.

− Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

− Tác dụng phụ của thuốc có thể gây buồn ngủ, vì thế người thường xuyên phải điều khiển máy móc hay lái tàu xe nên tránh sử dụng.

− Glucosamin là thuốc điều trị nguyên nhân gây thoái hoá, gây đau khớp, không phải là thuốc giảm đau. Vì vậy thuốc không có tác dụng tức thời mà cần dùng trong thời gian nhất định. Ngoài ra bệnh nhân cũng cần phối hợp các loại thuốc chống viêm, giảm đau cùng với glucosamin để tăng hiệu quả cho đến khi hết đau.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Glucosamine bạn có thể gặp phải bao gồm: táo bón, tiêu chảy, buồn ngủ, nhức đầu, buồn nôn, đau dạ dày.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Glucosamine dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác dụng của thuốc Glucosamine với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Glucosamine giá bao nhiêu?

Thuốc Glucosamine 1500mg có giá tham khảo là 650.000đ/hộp x 180 viên. Tùy loại xuất xứ của thuốc ở Mỹ, Úc, Nhật, Đức, Nga hay Pháp mà giá thuốc có thể thay đổi.

Trên đây là các thông tin về thuốc Glucosamine. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.