Thứ Tư, 19 tháng 12, 2018

12 tác dụng của hạt chia cực tốt cho sức khỏe

Được mệnh danh là "siêu thực phẩm", hạt chia chứa rất nhiều chất dinh dưỡng và vitamin cực tốt cho sức khỏe. Cùng tìm hiểu những tác dụng của hạt chia qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé.

Xem thêm: 5 tác dụng của mè đen và ăn nhiều mè đen có tốt không?

Hạt chia hay chia seeds là một loại ngũ cốc có hình dáng giống hạt é và hạt mè của Việt Nam. Tuy nhiên nó có nguồn gốc từ Nam Mỹ và giá trị dinh dưỡng cũng cao hơn so với hai loại hạt trên.

Tác dụng của hạt chia

Cụ thể theo nghiên cứu, trong 28g hạt chia có chứa 138 calo, 12g carbohydrate, 10g chất xơ, 8g chất béo và 5g protein cùng nhiều nguyên tố khoáng vi lượng thiết yếu khác cho cơ thể.

Thành phần dinh dưỡng của hạt chia

Sau đây là các tác dụng tuyệt vời của hạt chia với sức khỏe mà bạn nên sử dụng mỗi ngày:

1. Hạt chia bổ sung khoáng chất và tăng cường năng lượng

Trong thành phần của hạt chia có chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất như canxi, kali, sắt, magie, photpho…. Vì vậy nếu bổ sung hạt chia mỗi ngày sẽ giúp cơ thể được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cần thiết.

Bên cạnh đó, bởi lượng protein trong hạt chia khá cao nên nó cũng được nhiều vận động viên thể thao hay những người làm việc văn phòng sử dụng để bổ sung năng lượng. Protein trong hạt chia có thể chuyển hóa nhanh chóng thành calo, từ đó loại bỏ cảm giác mệt mỏi, căng thẳng khi phải hoạt động thể chất hay hoạt động trí não.

2. Tăng cường khả năng kháng viêm

Chống viêm là một trong những đặc tính thần kỳ nhất của hạt chia. Trong thành phần hạt chia có chứa nhiều chất xơ, protein và đặc biệt là omega – 3 có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa rất tốt.

3. Hạt chia tốt cho hệ tim mạch

Nhiều nghiên cứu cho thấy Omega 3 có công dụng giúp cân bằng huyết áp, loại bỏ cholesterol xấu, từ đó làm giảm đáng kể nguy cơ mắc các bệnh về tim. Trong khi đó hàm lượng Omega 3 trong hạt chia chiếm tới 20%, bởi vậy đây là chính là loại thực phẩm vô cùng tuyệt vời để bảo vệ hệ tim mạch của bạn.

4. Hạt chia giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường

Lượng chất xơ cao trong hạt chia sẽ giúp cơ thể bớt cảm giác thèm ngọt, nhờ đó làm lượng đường trong máu ổn định hơn. Ngoài ra, hạt chia còn giúp ngăn ngừa rối loạn chuyển hóa lipid trong máu và cải thiện lượng insulin nâng cao sức đề kháng của cơ thể.

Bởi vậy hạt chia là loại thực phẩm tuyệt vời trong việc hỗ trợ bệnh tiểu đường và phòng tránh nguy cơ béo phì, tăng cân mà bạn không nên bỏ qua.

5. Hạt chia hỗ trợ giảm cân, chống béo phì

Hạt chia có khả năng hấp thụ nước gấp 16 lần trọng lượng của nó và cung cấp nhiều dinh dưỡng cho cơ thể. Khi vào trong dạ dày, hạt chia giúp làm chậm quá trình tiêu hóa, đồng thời giúp bạn hấp thụ lượng calo ít hơn.

Bên cạnh đó hạt chia cũng rất giàu đạm, vì vậy bạn sẽ thấy no lâu hơn, ít thèm ăn vặt hơn mà vẫn đủ năng lượng cho hoạt động hàng ngày. Ăn hạt chia kết hợp với luyện tập thể dục thể thao đều đặn hàng ngày chính là phương pháp giảm cân nhanh chóng cực hữu hiệu dành cho bạn.

6. Làm đẹp da, ngăn ngừa lão hóa

Lão hóa có lẽ là điều mà bất cứ ai cũng không thể tránh khỏi bởi tuổi tác. Theo thời gian, làn da dần trở nên xuống cấp, bắt đầu xuất hiện những vết nhăn hay vết chân chim xấu xí ảnh hưởng không nhỏ tới thẩm mỹ của da. Sử dụng hạt chia chính là thực phẩm "cứu cánh" vô cùng hữu hiệu dành cho bạn.

Trong hạt chia có chứa 1 lượng phenolic (chất chống oxy hóa) tự nhiên rất cao. Những chất chống oxy hóa này có thể làm chậm tiến trình lão hóa, lọc bỏ các độc tố bên trong cơ thể. Bởi vậy hạt chia có tác dụng rất đặc biệt trong việc phục hồi và kéo dài tuổi thanh xuân.

7. Phòng chống loãng xương

Ở người lớn tuổi lượng hormone estrogen sẽ giảm dần, từ đó dẫn đến việc điều tiết canxi trong cơ thể trở nên mất cân bằng và gây ra chứng loãng xương.

Trong hạt chia có chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng giúp đẩy xương khỏe mạnh như: canxi, phốt pho, magie, kẽm… Đặc biệt, trong loại ngũ cốc này còn có chứa nhiều hợp chất giúp cơ thể hấp thụ vitamin D tốt hơn. Bởi vậy đây là thực phẩm rất tốt để giúp cải thiện quá trình lão hóa của xương nhanh chóng ở người lớn tuổi.

8. Hạt chia tốt cho tiêu hóa

Thành phần của hạt chia chứa nhiều chất xơ, trong đó 80% là chất xơ không hòa tan và 20% hòa tan giúp chức năng hệ tiêu hóa hoạt động khỏe mạnh. Bên cạnh đó, bởi chứa nhiều chất xơ nên nó giúp cơ thể hấp thu dễ dàng hơn.

Đồng thời hạt chia cũng giúp hệ thống tiêu hóa thanh lọc các chất độc hại, tẩy bớt cholesterol dính trên thành ruột. Nhờ vậy giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh về ruột và tiêu hóa hiệu quả.

9. Tăng cường sức khỏe răng miệng

Nhờ có Canxi, Phốt pho, Vitamin A và Kẽm trong thành phần, Chia xứng đáng được mệnh danh là thực phẩm hàng đầu giúp cho răng miệng, giúp cho hàm răng luôn chắc khỏe.

Kẽm ngăn ngừa cao răng bằng cách giữ mảng bám từ khoáng chất lên răng của bạn và có tác dụng kháng khuẩn giữ vi khuẩn hôi miệng . Vitamin A và phốt pho cũng rất quan trọng cho răng miệng khỏe mạnh.

10. Hạt chia tốt cho người ăn chay và tập Gym

Những người ăn chay thường không cung cấp đủ cho cơ thể lượng canxi, sắt, đạm... cần thiết. Nhờ hàm lượng chất đạm cùng nhiều vi lượng và các khoáng chất cần thiết có thể thay thế cho thịt cá, hạt chia chính là lựa chọn thích hợp mà người ăn chay nên sử dụng để đảm bảo sức khỏe và dinh dưỡng cho mình

11. Hạt chia tốt cho phụ nữ mang thai

Với mỗi bà bầu thì việc đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng hàng ngày để duy trì sức khỏe cho mẹ và sự phát triển của thai nhi là cực kỳ quan trọng. Hạt chia rất giàu Folat và Omega-3 là hai dưỡng chất quan trọng tham gia phát triển ống thần kinh và trí não của thai nhi, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Ngoài ra bổ sung hạt chia trong thực đơn hàng ngày cũng giúp cung cấp đầy đủ cho mẹ bầu các dưỡng chất cần thiết mỗi ngày như omega 3, sắt, canxi, phốt pho, magie, vitamin A...

12. Tốt cho hệ thần kinh và trí tuệ

Omega 3 đóng vai trò quan trọng trong việc tái tạo tế bào thần kinh, từ đó giúp cải thiện trí não tốt hơn, đặc biệt là với trẻ nhỏ và phụ nữ mang thai. Vì vậy bổ sung omega 3 bằng cách ăn hạt chia chính là phương pháp đơn giản nhất mà bạn có thể thực hiện mỗi ngày.

Trên đây là thông tin về những tác dụng của hạt chia mà chúng tôi chia sẻ. Hi vọng những công dụng thần kỳ này đã giúp bạn tìm được phương pháp chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe tốt nhất cho gia đình mình.

Chủ Nhật, 16 tháng 12, 2018

Ngứa cổ họng ho nhiều về đêm: Nguyên nhân và cách khắc phục

Thường xuyên bị ngứa họng ho nhiều về ban đêm là bị bệnh gì và cách chữa trị ra sao? Cùng giải đáp những thắc mắc này qua bài viết sau đây nhé!

Xem thêm: 10 cách trị ngứa cổ họng ho nhiều về đêm hiệu quả chỉ sau 3 ngày

Ngứa họng ho nhiều về đêm

Bị ngứa họng ho nhiều về đêm là bệnh gì?

Ngứa cổ họng, ho nhiều vào tối và ban đêm là bệnh hô hấp thường gặp ở không ít người, đặc biệt là khi thời tiết trở lạnh gây cảm giác khó chịu cũng như ảnh hưởng đến giấc ngủ và sức khỏe. Việc chữa trị ho, ngứa họng về đêm không khó, quan trọng người bệnh cần phải biết nguyên nhân gây bệnh là gì để từ đó có biện pháp phòng ngừa và chữa trị thích hợp.

Dưới đây là một số nguyên nhân thường gặp gây ngứa họng, ho nhiều về đêm:

Do virus

Thời tiết thay đổi tạo điều kiện thuận lợi cho các loại virus, vi khuẩn phát triển gây ra các bệnh về hô hấp, đặc biệt là ở trẻ nhỏ. Người bệnh có triệu chứng ho nhiều hơn, ngứa ở cổ họng liên tục, nhất là vào ban đêm.

Ngoài ra người bệnh có thể kèm theo những biểu hiện khác như cảm thấy khó thở, ho dai dẳng kèm theo đờm, nặng ngực, cơ thể mệt mỏi, ngủ kém ngon.

Viêm xoang

Bệnh nhân bị viêm xoang sẽ khiến các xoang mũi bị tắc gây nghẹt mũi. Khi này các dịch nhầy không thoát được ra ngoài sẽ chảy xuống cổ họng và ứ đọng tại đây, đặc biệt là vào ban đêm trước khi đi ngủ làm người bệnh có cảm giác ngứa họng và ho.

Bệnh hen suyễn

Đa phần những người bị hen suyễn thường có triệu chứng ho nhiều, đặc biệt là về ban đêm hay khi trời trở lạnh. Bên cạnh đó bệnh hen suyễn còn gây ra cảm giác khó thở, hơi thở rít, ho có đờm... và tái đi tái lại nhiều lần gây phiền toái cho người bệnh.

Trào ngược axit dạ dày

Trào ngược axit dạ dày cũng là một trong các nguyên nhân gây ho ngứa cổ họng vào ban đêm.  Khi nằm ngủ các axit trào ngược lên thực quản và tràn vào vùng họng, phổi. Từ đó làm bỏng rát niêm mạc và kích thích ho và ngứa cổ họng vào ban đêm.

Lời khuyên của bác sĩ với trường hợp này là nên hạn chế ăn đêm, ăn ít hơn vào bữa tối, ngủ kê cao gối sẽ giúp ngăn ngừa và giảm bớt tình trạng trào ngược axit dạ dày.

Thuốc

Một số loại thuốc như thuốc điều trị cao huyết áp cũng có thể gây ra tác dụng phụ như ho khan, ho nhiều về đêm...

Cách khắc phục khi bị ngứa họng ho nhiều vào ban đêm

Để phòng tránh và khắc phục tình trạng ho ngứa cổ họng vào tối và ban đêm thì bạn có thể áp dụng một số mẹo dân gian sau đây:

– Súc miệng nước muối: Đây là cách khắc phục tình trạng ho ngứa cổ họng về đêm đơn giản mà bạn có thể thực hiện ngay tại nhà. Nước muối có khả năng diệt khuẩn hiệu quả. Hàng ngày súc miệng bằng nước muối ấm 3 lần sẽ giúp bạn giảm ho, ngứa cổ họng một cách rõ rệt.

– Uống bột nghệ: Bột nghệ không chỉ có tác dụng chữa ho về đêm hiệu quả mà còn hỗ trợ tốt cho những bệnh nhân bị dạ dày. Để thực hiện, các bạn lấy một thìa bột nghệ pha với 1 cốc nước ấm, khuấy đều và uống trước khi đi ngủ.

– Chanh đào ngâm mật ong: Có lẽ không cần phải nói nhiều về tác dụng của phương pháp này trong việc hỗ trợ làm giảm ho, ngứa rát cổ họng. Bạn chỉ cần ngậm một thìa hỗn hợp mật ong chanh vài lần mỗi ngày sẽ thấy tình trạng ho ngứa họng, nhất là vào buổi đêm giảm đi đáng kể.

Ngoài ra để trị ho ngứa họng nhiều vào ban đêm triệt để thì các bạn cần phải luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; mặc đủ ấm, đeo khẩu trang trước khi ra ngoài; hạn chế ăn đồ ăn cay nóng, không hút thuốc lá và sử dụng chất kích thích. Với các trường hợp ho kéo dài lâu ngày thì tốt nhất nên đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được xác định rõ nguyên nhân và có phương pháp điều trị thích hợp.

Hi vọng những kiến thức trên đây có thể giúp các bạn hiểu được nguyên nhân bị ngứa họng ho nhiều vào ban đêm do đâu và cách khắc phục. Chúc các bạn sớm điều trị thành công khỏi căn bệnh “đáng ghét” này nhé!

 

Nguồn: Cách Trị Bệnh tổng hợp

Thứ Năm, 13 tháng 12, 2018

8 cách chữa mụn nhọt nhanh nhất tận gốc ngay tại nhà

Áp dụng những cách trị mụn nhọt dễ làm tại nhà từ các nguyên liệu tự nhiên sau đây sẽ giúp bạn đẩy lùi các nốt mụn đáng ghét tận gốc nhanh chóng nhất.

Mụn nhọt là một dạng viêm da thường do vi khuẩn gây ra. Ban đầu nó chỉ là các nốt mụn nhỏ với biểu hiện viêm sưng đỏ. Sau đó nó có thể lan rộng hơn và sưng tấy, khiến người bệnh cảm thấy đau nhức, khó chịu cũng như ảnh hưởng tới cuộc sống hàng ngày.

Các cách chữa trị mụn nhọt nhanh nhất tận gốc

Sau đây là một số cách chữa trị mụn nhọt cấp tốc giúp bạn khắc phục những nốt mụn viêm sưng hiệu quả và nhanh chóng nhất:

Cách trị mụn nhọt bằng chanh

Một cách trị mụn nhọt khá hiệu quả từ nguyên liệu có sẵn trong nhà là sử dụng quả chanh tươi bôi lên vùng da bị mụn nhọt để giúp các nốt mụn nhanh khô hơn. Đơn giản bạn chỉ cần cắt đôi quả chanh tươi vắt lấy nước cốt, sau đó thấm bông gòn vào và thoa lên vùng da bị mụn trước khi đi ngủ.

Cách trị mụn nhọt bằng chanh

Hoặc bạn cũng có thể trộn một thìa nước cốt chanh với 1 thìa bột quế, đem hỗn hợp này đắp lên các nốt mụn và để qua đêm. Thực hiện cách làm này sẽ giúp chấm dứt những phiền phức do những nốt mụn nhọt đáng ghét gây ra.

Cách trị mụn nhọt bằng mật ong

Trong thành phần của mật ong có chứa hoạt tính kháng khuẩn bởi vậy nó được coi như một loại kháng sinh tự nhiên rất tốt cho sức khỏe và làn da của bạn. Bên cạnh đó mật ong cũng có khả năng tái tạo niêm mạc mới, từ đó làm các tổn thương trên da và niêm mạc mau lành hơn.

Để thực hiện bạn lấy bông thấm vào mật ong nguyên chất, thoa đều lên vùng da bị mụn và giữ nguyên trong khoảng nửa tiếng. Rửa sạch lại bằng nước ấm. Thực hiện phương pháp này mỗi ngày 2 lần để chống nhiễm khuẩn và nốt mụn mau lành.

Cách trị mụn nhọt bằng dưa leo

Dưa leo là một nguồn cung cấp kali và các loại vitamin A, E và C có tác dụng làm mát và dịu vùng da bị mụn. Hơn nữa nó cũng giúp làm da trắng sáng tự nhiên, vì vậy đây là cách trị mụn nhọt đơn giản được rất nhiều chị em ưa thích.

Cách thực hiện: bạn cắt 1 - 2 trái dưa leo thành nhiều lát và đắp trực tiếp chúng lên mặt. Hoặc đem nhúng các lát dưa leo vào trong nước và ngâm trong nửa giờ. Dùng nước này để rửa mặt sẽ giúp làm sạch bụi bẩn và vi khuẩn từ lỗ chân lông, loại bỏ mụn nhọt sưng tấy một cách nhanh chóng.

Cách trị mụn nhọt bằng bột nghệ

Trong thành phần của tinh bột nghệ có chứa các chất có khả năng chống viêm, kháng khuẩn, ngăn ngừa để lại sẹo thâm trên da. Vì vậy nó là một trong những phương pháp tự nhiên hiệu quả mà bạn có thể áp dụng ngay tại nhà để điều trị mụn một cách triệt để.

Đơn giản bạn chỉ cần lấy một thìa bột nghệ đem khuấy cùng với nửa cốc sữa hoặc nước ấm. Uống đều đặn hỗn hợp này mỗi ngày 3 lần trong vòng 4-5 ngày.

Hoặc đem bột nghệ và gừng tươi trộn chung với nhau rồi đắp hỗn hợp này lên vùng da bị sưng viêm, quấn xung quanh bằng một lớp vải mềm sạch trong khoảng 15 phút. Cuối cùng rửa sạch với nước ấm.

Cách trị mụn nhọt bằng kem đánh răng

Kem đánh răng cũng là một cách hiệu quả nhanh chóng mà bạn có thể thực hiện dễ dàng để chữa trị mụn nhọt. Bạn hãy thoa kem đánh răng lên vùng da nổi mụn và để qua đêm. Sáng hôm sau bạn rửa sạch lại bằng nước. Thực hiện đều đặn trong vài ngày bạn sẽ thấy nốt mụn bớt sưng đau và xẹp đi nhanh chóng.

Tuy nhiên lưu ý bạn chỉ sử dụng loại kem đánh răng trắng, không sử dụng các loại kem dạng gel hay có màu sắc sẽ không đem lại tác dụng.

Cách trị mụn nhọt bằng hoa nhài

Hoa nhài có chứa nhiều thành phần có khả năng kháng khuẩn, khử độc tố tích tụ dưới da, làm lành những vết thương do mụn nhanh chóng. Bởi vậy không thể không nhắc tới hoa nhài trong danh sách những cách trị mụn nhọt tận gốc và hiệu quả.

Cách thực hiện: Lấy 10gram hoa nhài, 20gram bồ công anh, 20gram kim ngân và 15gram cam thảo cho vào nồi đất để ninh và sắc thành nước để uống. Kiên trì uống đều đặn mỗi ngày 3 lần sẽ thấy các nốt mụn nhanh chóng biến mất.

Cách trị mụn nhọt bằng tỏi

Tỏi từ lâu đã được xem là kháng sinh tự nhiên bởi các công dụng chống oxy hóa, kháng nấm, khử trùng, điều trị mụn nhọt cấp tốc.

Có nhiều cách để chữa mụn bằng tỏi, bạn có thể đun nóng 1 tép tỏi và đặt nó lên khu vực bị mụn trong vòng 10 phút, mỗi ngày thực hiện như vậy vài lần. Hoặc ăn 2-3 tép tỏi sống trong bữa cơm cũng đem lại kết quả trị mụn rất tốt.

Cách trị mụn nhọt bằng nha đam

Trong thành phần của nha đam chứa nhiều các chất giảm viêm và diệt khuẩn hiệu quả. Bởi vậy đây cũng là một trong những cách trị mụn từ tự nhiên được nhiều người áp dụng.

Để thực hiện bạn đem nha đam rửa sạch, sau đó lọc lấy phần thịt bên trong. Đắp phần thịt nha đam này lên vùng da bị mụn nhọt. Kiên trì làm đều đặn bạn sẽ thấy tình trạng mụn nhọt được cải thiện một cách bất ngờ.

Chúc các bạn áp dụng thành công với 8 cách chữa trị mụn nhọt nhanh hiệu quả nhất tại nhà mà chúng tôi chia sẻ trên đây.

» Tổng hợp bởi Cachtribenh.com

Thứ Sáu, 7 tháng 12, 2018

Bệnh hôi nách là gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và cách chữa trị

Hôi nách là bệnh gặp ở nhiều người, tuy không ảnh hưởng tới sức khỏe song nó lại làm người bệnh thấy tự ti, gây trở ngại khi giao tiếp. Cùng tìm hiểu bệnh hôi nách là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị hôi nách như thế nào qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Xem thêm: Ra mồ hôi tay chân nhiều là bệnh gì và cách chữa trị hiệu quả

Bệnh hôi nách là gì?

Hôi nách là tình trạng tuyến mồ hôi ở nách hoạt động quá mức bình thường kèm theo yếu tố vi khuẩn trên da, hoặc vệ sinh cơ thể không đúng cách khiến cho vùng da dưới cánh tay toát ra mùi hôi khó chịu. Hôi nách khiến người bệnh luôn có cảm giác ngại ngùng, mất tự tin khi giao tiếp hay hoạt động nhiều trước người đối diện, đặc biệt là trong mùa hè.

Bệnh hôi nách

Hôi nách có thể gặp ở bất kì đối tượng nào, cả con trai lẫn con gái. Bệnh thường có thể được điều trị hoặc ngăn ngừa thông qua những thay đổi thói quen vệ sinh hoặc các biện pháp y tế.

Dấu hiệu

Nhiều người mắc bệnh hôi nách nhưng lại không hề hay biết bởi họ không phân biệt được đâu là mùi cơ thể và đâu là dấu hiệu nhận biết bị hôi nách. Sau đây là một số biểu hiện của bệnh hôi nách mà bạn nên lưu ý để thăm khám và chữa trị kịp thời:

− Khi dùng khăn giấy lau nách sẽ thấy có dịch nhờn màu vàng và có mùi hôi khó chịu.

− Vùng nách tăng tiết mồ hôi nhiều hơn bình thường, đặc biệt là trong những ngày nóng nực, khi hoạt động mạnh hay tâm lý căng thẳng.

− Khu vực nách áo có vết ố vàng.

− Lông nách bị kết dính. Ở chân lông có chất kết dính màu trắng đục.

Nguyên nhân

Nguyên nhân hôi nách

Về bản chất mồ hôi không có mùi. Mùi hôi nách là do tuyến mồ hôi vùng nách bao gồm cả tuyến mồ hôi lớn và tuyến mồ hôi nhỏ hoạt động quá mạnh kết hợp với các vi khuẩn trên da phân giải protein trong mồ hôi, từ đó sinh ra mùi cơ thể khó chịu.

Ngoài ra một số yếu tố khác cũng có thể là nguyên nhân gây hôi nách như:

− Di truyền

− Ít vệ sinh vùng da dưới cánh tay.

− Bệnh nhân bị rối loạn thần kinh giao cảm mãn tính làm cơ thể thường xuyên tiết ra quá nhiều mồ hôi cũng dễ bị hôi nách hơn.

− Bệnh nhân mắc các bệnh lý về gan, thận, hệ tiêu hóa, cường giáp, nấm da, nhiễm trùng do vi khuẩn cũng có thể gây ra mùi khó chịu dưới cánh tay.

− Ăn cay, uống đồ có chất kích thích.

− Căng thẳng, lo lắng.

Bệnh hôi nách có lây không?

Theo các bác sĩ chuyên ngành da liễu, hôi nách không phải là căn bệnh truyền nhiễm, hoàn toàn không thể lây do mặc chung quần áo hoặc tiếp xúc cơ thể trực tiếp với nhau. Chỉ những người có tuyến mồ hôi có quá nhiều dầu và béo mới bị chứng bệnh này

Cách chữa bệnh hôi nách

Cách chữa trị hôi nách

Nhiều người bị hôi nách lo lắng không biết hôi nách có chữa được không. Thông thường với các trường hợp bị hôi nách nhẹ, bạn chỉ cần chú ý vệ sinh, có thể kết hợp áp dụng một số phương pháp dân gian sau đây sẽ giúp mùi hôi nách mau chóng biến mất.

• Dùng phèn chua chữa hôi nách: Bạn lấy 50 gram phèn chua trộn đều với trứng, dùng lửa nhỏ hơ tới khi phèn chảy nước. Đợi hỗn hợp cứng lại rồi giã nhuyễn thành bột, bôi vào nách mỗi ngày 2 lần. Phương pháp này có tác dụng giảm mùi hôi nách rõ rệt đã được nhiều người áp dụng và cho kết quả khả quan.

• Trị hôi nách bằng kem đánh răng: thoa kem đánh răng lên vùng da nách dưới cánh tay trong khoảng 2-3 phút. Nên áp dụng phương pháp này đều đặn mỗi ngày, sau khi tắm xong để đem lại hiệu quả chữa hôi nách tốt nhất.

• Gừng tươi chữa hôi nách: Dùng nước gừng tươi giã nhuyễn bôi vào nách, mỗi ngày vài lần sẽ giúp khử mùi khó chịu ở nách rất hữu hiệu.

Còn với trường hợp nặng thì cách điều trị là làm giảm hoạt động của tuyến, hoặc làm giảm bớt các tuyến mồ hôi. Một số biện pháp điều trị phổ biến với trường hợp này là chiếu lazer, uống thuốc, phẫu thuật, tiêm botox và kỹ thuật miraDry. Trong đó miraDry là phương pháp mới giúp điều trị dứt điểm tăng tiết mồ hôi, hôi nách đến 80-90% mà không xâm lấn, không cần phẫu thuật.

Cách phòng ngừa

Với bệnh nhân không may mắc phải căn bệnh "khó xử" này, bên cạnh điều trị hôi nách thì việc phòng ngừa chúng cũng cực kỳ quan trọng.

− Vệ sinh thân thể thường xuyên, ít nhất 2 lần một ngày để hạn chế mồ hôi tích tụ tại da làm vi khuẩn phát triển gây ra mùi hôi khó chịu.

− Nên mặc áo rộng, thoáng để da nách khô ráo. Tránh mặc những loại áo chật bó sát người hay từ chất liệu gây nóng.

− Bạn cũng có thể dùng phấn rôm bôi vào vùng nách để giúp nách khô thoáng, giúp hạn chế mùi khó chịu.

− Nên bổ sung nhiều các loại sinh tố và nước ép trái cây để giúp thanh lọc tuyến mồ hôi. Hạn chế ăn những loại thực phẩm nặng mùi như hành, tỏi, đậu phộng, quế, hồi, mít, sầu riêng bởi đây là những loại thực phẩm có thể làm tăng nguy cơ gây mùi hôi nách.

Thứ Năm, 6 tháng 12, 2018

Ung thư máu: Dấu hiệu, sống được bao lâu và có chữa được không?

Ung thư máu là một trong những căn bệnh ung thư phổ biến và cực kỳ nguy hiểm, đe dọa tính mạng của người bệnh. Giờ hãy cùng tìm hiểu ung thư máu là gì, nguyên nhân, dấu hiệu, bệnh nhân ung thư máu sống được bao lâu và có chữa được không qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Tìm hiểu thêm: Ung thư tuyến giáp là bệnh gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Ung thư máu

Ung thư máu là gì?

Ung thư máu hay bệnh bạch cầu là một loại ung thư ở trong máu và tủy xương do tình trạng các tế bào bạch cầu trong cơ thể gia tăng đột biến. Các bạch cầu này quá nhiều sẽ phá hủy hồng cầu trong máu khiến bệnh nhân bị thiếu máu đến chết. Đây là căn bệnh ung thư duy nhất mà không tạo ra khối u.

Dấu hiệu

Ung thư máu là căn bệnh phổ biến hiện nay, do đó việc phát hiện sớm các triệu chứng của bệnh là điều cực kỳ quan trọng. Sau đây là các triệu chứng và dấu hiệu bệnh ung thư máu mà bạn cần chú ý:

− Ho, đau tức ngực.

− Sốt, cơ thể có cảm giác ớn lạnh.

− Dễ bị nhiễm trùng

− Có cảm giác ngứa da, nổi phát ban trên da.

− Cảm thấy buồn nôn, ăn kém ngon.

− Cơ thể mệt mỏi, đau nhức.

− Khó thở.

− Chảy máu cam.

− Sưng hạch bạch huyết dưới da và không đau.

Triệu chứng ung thư máu

Các loại ung thư máu

Bệnh ung thư máu được phân làm 3 nhóm chính gồm bệnh bạch cầu, ung thư hạch và u tủy.

• Bệnh bạch cầu

Bạch cầu có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch với nhiệm vu bảo vệ cơ thể chống lại các nguy cơ nhiễm trùng. Khi bị ung thư máu người bệnh thường có hiện tượng gia tăng lượng bạch cầu một cách đột biến trong cơ thể. Bệnh bạch cầu có thể là cấp tính hoặc mạn tính.

Các bạch cầu này được sản sinh ra với một số lượng lớn từ đó gây tắc nghẽn tủy xương, ngăn tủy xương sản xuất các tế bào máu khác khiến hệ thống miễn dịch mất cân bằng. Đồng thời khi tế bào bạch cầu tăng số lượng đột biến sẽ làm bản thân nó thiếu thức ăn vì thế chúng phải ăn chính hồng cầu khiến hồng cầu bị phá hủy dần dần, người bệnh cũng bị mất máu đến chết.

• Lymphoma

Lymphoma là một loại ung thư máu phát triển trong hệ bạch huyết - một phần quan trọng trong hệ thống miễn dịch. Chúng được làm bằng nhóm các hạch bạch huyết và có 2 loại là Hodgkin và Non-Hogdkin.

Tế bào lympho bất thường trở thành tế bào u hạch, dần dần các tế bào ác tính này làm giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể. Lymphoma có thể phát triển ở nhiều bộ phận của cơ thể như hạch bạch huyết, tủy xương, máu, lá lách và các cơ quan khác.

• Đa u tủy

Myeloma là một bệnh sản sinh ra các tế bào plasma để tạo thành khối u trong tủy xương. Khi bị đa u tủy bệnh nhân xuất hiện số lượng lớn bất thường của các tế bào plasma xuất hiện trong tủy xương và ngăn chặn nó sản xuất một phần quan trọng của hệ thống miễn dịch.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây ung thư máu

Ung thư máu là một bệnh lý ác tính có thể gặp ở bất kì lứa tuổi nào, cả người lớn lẫn trẻ em. Cho tới nay nguyên nhân gây ra ung thư máu vẫn chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên những yếu tố sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư máu mà bạn cần biết:

− Tiếp xúc với bức xạ liều cao

− Thường xuyên làm việc trong môi trường hóa chất.

− Bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị.

− Bệnh nhân mắc một số bệnh về rối loạn máu.

− Khói thuốc lá.

− Do di truyền.

Ung thư máu có lây không?

Có nhiều người băn khoăn và sợ hãi không biết ung thư máu có lây qua đường hô hấp, ăn uống hay qua đường máu hay không. Cũng giống như các loại bệnh ung thư khác, ung thư máu không có khả năng lây truyền từ người này sang người khác qua bất kì con đường nào. Vì vậy bạn hoàn toàn có thể yên tâm chăm sóc và chia sẻ tinh thần với người bệnh mà không lo bị lây bệnh.

Các giai đoạn của bệnh ung thư máu

Bệnh ung thư máu được chia làm 4 giai đoạn dựa theo triệu chứng và tỷ lệ di căn:

• Ung thư máu giai đoạn 1

Giai đoạn đầu của ung thư máu bao gồm sự mở rộng các hạch bạch huyết do sự gia tăng đột ngột số lượng lympho. Ở giai đoạn này nếu bệnh nhân được phát hiện sớm thì tỷ lệ chữa khỏi khá cao bởi ung thư vẫn chưa di căn đến bất kỳ cơ quan nào khác.

• Ung thư máu giai đoạn 2

Ung thư máu bắt đầu lây lan đến các bộ phận khác trong cơ thể như lá lách, gan và hạch bạch huyết. Giai đoạn này bắt đầu khi một trong số các cơ quan đã bị xâm lấn. Lúc này sự phát triển của lymphoc cũng bắt đầu tăng cao.

• Ung thư máu giai đoạn 3

Số lượng bạch cầu gia tăng nhanh chóng dẫn khiến bệnh nhân ở tình trạng thiếu máu. Ung thư tiếp tục xâm lấn sang các cơ quan khác. Ở giai đoạn này, đã có ít nhất hai cơ quan khác bị ung thư xâm lấn và tỉ lệ chữa bệnh cũng trở nên thấp hơn.

• Ung thư máu giai đoạn 4

Đây là giai đoạn cuối và cực kỳ nguy hiểm. Việc điều trị khi này rất khó khăn và bệnh nhân ở giai đoạn này có tỷ lệ sống rất thấp. Tỉ lệ tiểu cầu bắt đầu giảm nhanh chóng, đồng thời các tế bào ung thư cũng đã di căn tới phổi. Thiếu máu có biểu hiện cấp tính.

Bệnh nhân ung thư máu sống được bao lâu?

Ung thư máu sống được bao lâu

Tùy thuộc thuộc vào tình trạng phát triển của lượng bạch cầu có trong máu và cách phát triển của từng loại bệnh mà tiên lượng thời gian sống cho mỗi bệnh nhân ung thư máu cũng khác nhau:

• Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính:

Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị ở giai đoạn đầu có thể sống trung bình khoảng 8 năm; ở giai đoạn tiếp theo có thời gian sống trung bình là 5,5 năm. Người bệnh phát hiện ở giai đoạn cuối thì thời gian sống chỉ còn khoảng gần 4 năm.

• Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính:

Với người trưởng thành thì đây là dòng phổ biến nhất của bệnh bạch cầu với tỉ lệ 20% − 40% bệnh nhân sống ít nhất 5 năm nếu được phát hiện và điều trị sớm. Tuy nhiên, người lớn tuổi mắc bệnh này thường có tiên lượng khá kém.

• Bệnh bạch cầu lympho mạn tính:

Nếu bệnh chỉ ảnh hưởng đến các tế bào B, bệnh nhân có thể sống được từ 10-20 năm. Tuy nhiên, những người có bệnh bạch cầu lympho mãn tính tế bào T có tuổi thọ rất thấp.

• Bệnh bạch cầu lympho cấp tính:

Bệnh này thường tiến triển rất nhanh khiến người bệnh trung bình chỉ sống được 4 tháng. Tuy nhiên, khoảng 80% trẻ em bị bệnh bạch cầu lympho cấp tính có thể chữa khỏi hoàn toàn.

Theo thống kê, người lớn bị ung thư máu chỉ có 40% cơ hội chữa khỏi bệnh. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn tiến triển của bệnh và điều trị của bác sĩ. Trẻ em trong nhóm tuổi 3-7 có cơ hội phục hồi hoàn toàn cao nhất.

Bệnh ung thư máu có chữa được không? Cách điều trị

Ung thư máu là bệnh có thể chữa được, đặc biệt bệnh nhân ung thư máu được phát hiện ở giai đoạn đầu thì cơ hội chữa khỏi là rất lớn. Tuy nhiên đa phần bệnh nhân chỉ phát hiện bệnh khi đã ở giai đoạn cuối. Điều này khiến cho việc điều trị gặp nhiều khó khăn và tỉ lệ chữa khỏi cũng rất thấp.

Bệnh nhân được xét nghiệm và phân tích kỹ càng, xác định rõ giai đoạn của u bạch huyết rsau đó mới bắt đầu lựa chọn phương án điều trị tối ưu. Tùy thuộc vào giai đoạn của bệnh và tình trạng sức khỏe tổng quát của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.

Cách điều trị bệnh ung thư máu

Cách điều trị ung thư máu

Một số phương pháp điều trị ung thư máu thường được sử dụng là:

• Hóa trị

Hóa trị là phương pháp chủ yếu để điều trị ung thư, trong đó có ung thư máu. Với phương pháp này, các loại thuốc tiêu diệt tế bào ung thư sẽ được đưa vào cơ thể bằng cách uống, tiêm vào tủy xương và tĩnh mạch.

Tuy nhiên, việc hóa trị cũng gây ra các ảnh hưởng xấu tới các tế bào khỏe mạnh trong cơ thể, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ như: rụng tóc, chán ăn, loét môi miệng, rối loạn sinh sản….

• Xạ trị

Xạ trị là phương pháp tiêu diệt loại bỏ tế bào ung thư bằng cách sử dụng năng lượng cao X-quang.

Cũng giống như hóa trị, xạ trị có thể gây tổn hại tới các tế bào khỏe mạnh, làm người bệnh mệt mỏi, viêm đau nơi da nhận tia xạ.

• Ghép tế bào gốc

Bên cạnh hóa trị và xạ trị thì ghép tế bào gốc cũng là phương pháp mới điều trị ung thư máu. Phương pháp này có ưu điểm là các tế bào khỏe mạnh không bị tổn hại. Đồng thời nó còn cho phép cơ thể của người bệnh sản xuất các tế bào khỏe mạnh mới.

Tế bào gốc có thể đến từ người cho. Khi được ghép tế bào gốc, bệnh nhân phải được giám sát liên tục. Điều này sẽ đảm bảo các tế bào gốc sẽ không bị cơ thể thải trừ ra bên ngoài.

Cách phòng ngừa

Ung thư máu là một bệnh lý nguy hiểm và thường rất khó để điều trị. Vì vậy việc phòng ngừa ung thư máu tái phát và mắc mới là cực kỳ cần thiết. Các bạn nên:

− Tránh tiếp xúc trực tiếp với các loại hóa chất chẳng hạn như thuốc diệt cỏ, benzen.

− Tránh tiếp xúc với các bức xạ

− Tập thể dục thường xuyên ít nhất 30 phút mỗi ngày để nâng cao hệ miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật.

− Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý nhiều rau xanh và trái cây. Giảm thiểu tiêu thụ các chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa.

− Nói không với thuốc lá.

Trên đây là các thông tin về ung thư máu. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về căn bệnh này hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Cachtribenh.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. 

Thứ Tư, 5 tháng 12, 2018

Bệnh ung thư máu: Dấu hiệu, sống được bao lâu và có chữa được không?

Ung thư máu là một trong những căn bệnh ung thư phổ biến và cực kỳ nguy hiểm, đe dọa tính mạng của người bệnh. Giờ hãy cùng tìm hiểu ung thư máu là gì, nguyên nhân, dấu hiệu, bệnh nhân ung thư máu sống được bao lâu và có chữa được không qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé!

Tìm hiểu thêm: Ung thư tuyến giáp là bệnh gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Ung thư máu

Ung thư máu là gì?

Ung thư máu hay bệnh bạch cầu là một loại ung thư ở trong máu và tủy xương do tình trạng các tế bào bạch cầu trong cơ thể gia tăng đột biến. Các bạch cầu này quá nhiều sẽ phá hủy hồng cầu trong máu khiến bệnh nhân bị thiếu máu đến chết. Đây là căn bệnh ung thư duy nhất mà không tạo ra khối u.

Dấu hiệu

Ung thư máu là căn bệnh phổ biến hiện nay, do đó việc phát hiện sớm các triệu chứng của bệnh là điều cực kỳ quan trọng. Sau đây là các triệu chứng và dấu hiệu bệnh ung thư máu mà bạn cần chú ý:

− Ho, đau tức ngực.

− Sốt, cơ thể có cảm giác ớn lạnh.

− Dễ bị nhiễm trùng

− Có cảm giác ngứa da, nổi phát ban trên da.

− Cảm thấy buồn nôn, ăn kém ngon.

− Cơ thể mệt mỏi, đau nhức.

− Khó thở.

− Chảy máu cam.

− Sưng hạch bạch huyết dưới da và không đau.

Triệu chứng ung thư máu

Các loại ung thư máu

Bệnh ung thư máu được phân làm 3 nhóm chính gồm bệnh bạch cầu, ung thư hạch và u tủy.

• Bệnh bạch cầu

Bạch cầu có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch với nhiệm vu bảo vệ cơ thể chống lại các nguy cơ nhiễm trùng. Khi bị ung thư máu người bệnh thường có hiện tượng gia tăng lượng bạch cầu một cách đột biến trong cơ thể. Bệnh bạch cầu có thể là cấp tính hoặc mạn tính.

Các bạch cầu này được sản sinh ra với một số lượng lớn từ đó gây tắc nghẽn tủy xương, ngăn tủy xương sản xuất các tế bào máu khác khiến hệ thống miễn dịch mất cân bằng. Đồng thời khi tế bào bạch cầu tăng số lượng đột biến sẽ làm bản thân nó thiếu thức ăn vì thế chúng phải ăn chính hồng cầu khiến hồng cầu bị phá hủy dần dần, người bệnh cũng bị mất máu đến chết.

• Lymphoma

Lymphoma là một loại ung thư máu phát triển trong hệ bạch huyết - một phần quan trọng trong hệ thống miễn dịch. Chúng được làm bằng nhóm các hạch bạch huyết và có 2 loại là Hodgkin và Non-Hogdkin.

Tế bào lympho bất thường trở thành tế bào u hạch, dần dần các tế bào ác tính này làm giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể. Lymphoma có thể phát triển ở nhiều bộ phận của cơ thể như hạch bạch huyết, tủy xương, máu, lá lách và các cơ quan khác.

• Đa u tủy

Myeloma là một bệnh sản sinh ra các tế bào plasma để tạo thành khối u trong tủy xương. Khi bị đa u tủy bệnh nhân xuất hiện số lượng lớn bất thường của các tế bào plasma xuất hiện trong tủy xương và ngăn chặn nó sản xuất một phần quan trọng của hệ thống miễn dịch.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây ung thư máu

Ung thư máu là một bệnh lý ác tính có thể gặp ở bất kì lứa tuổi nào, cả người lớn lẫn trẻ em. Cho tới nay nguyên nhân gây ra ung thư máu vẫn chưa được xác định rõ ràng. Tuy nhiên những yếu tố sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư máu mà bạn cần biết:

− Tiếp xúc với bức xạ liều cao

− Thường xuyên làm việc trong môi trường hóa chất.

− Bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị.

− Bệnh nhân mắc một số bệnh về rối loạn máu.

− Khói thuốc lá.

− Do di truyền.

Ung thư máu có lây không?

Có nhiều người băn khoăn và sợ hãi không biết ung thư máu có lây qua đường hô hấp, ăn uống hay qua đường máu hay không. Cũng giống như các loại bệnh ung thư khác, ung thư máu không có khả năng lây truyền từ người này sang người khác qua bất kì con đường nào. Vì vậy bạn hoàn toàn có thể yên tâm chăm sóc và chia sẻ tinh thần với người bệnh mà không lo bị lây bệnh.

Các giai đoạn của bệnh ung thư máu

Bệnh ung thư máu được chia làm 4 giai đoạn dựa theo triệu chứng và tỷ lệ di căn:

• Ung thư máu giai đoạn 1

Giai đoạn đầu của ung thư máu bao gồm sự mở rộng các hạch bạch huyết do sự gia tăng đột ngột số lượng lympho. Ở giai đoạn này nếu bệnh nhân được phát hiện sớm thì tỷ lệ chữa khỏi khá cao bởi ung thư vẫn chưa di căn đến bất kỳ cơ quan nào khác.

• Ung thư máu giai đoạn 2

Ung thư máu bắt đầu lây lan đến các bộ phận khác trong cơ thể như lá lách, gan và hạch bạch huyết. Giai đoạn này bắt đầu khi một trong số các cơ quan đã bị xâm lấn. Lúc này sự phát triển của lymphoc cũng bắt đầu tăng cao.

• Ung thư máu giai đoạn 3

Số lượng bạch cầu gia tăng nhanh chóng dẫn khiến bệnh nhân ở tình trạng thiếu máu. Ung thư tiếp tục xâm lấn sang các cơ quan khác. Ở giai đoạn này, đã có ít nhất hai cơ quan khác bị ung thư xâm lấn và tỉ lệ chữa bệnh cũng trở nên thấp hơn.

• Ung thư máu giai đoạn 4

Đây là giai đoạn cuối và cực kỳ nguy hiểm. Việc điều trị khi này rất khó khăn và bệnh nhân ở giai đoạn này có tỷ lệ sống rất thấp. Tỉ lệ tiểu cầu bắt đầu giảm nhanh chóng, đồng thời các tế bào ung thư cũng đã di căn tới phổi. Thiếu máu có biểu hiện cấp tính.

Bệnh nhân ung thư máu sống được bao lâu?

Ung thư máu sống được bao lâu

Tùy thuộc thuộc vào tình trạng phát triển của lượng bạch cầu có trong máu và cách phát triển của từng loại bệnh mà tiên lượng thời gian sống cho mỗi bệnh nhân ung thư máu cũng khác nhau:

• Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính:

Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị ở giai đoạn đầu có thể sống trung bình khoảng 8 năm; ở giai đoạn tiếp theo có thời gian sống trung bình là 5,5 năm. Người bệnh phát hiện ở giai đoạn cuối thì thời gian sống chỉ còn khoảng gần 4 năm.

• Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính:

Với người trưởng thành thì đây là dòng phổ biến nhất của bệnh bạch cầu với tỉ lệ 20% − 40% bệnh nhân sống ít nhất 5 năm nếu được phát hiện và điều trị sớm. Tuy nhiên, người lớn tuổi mắc bệnh này thường có tiên lượng khá kém.

• Bệnh bạch cầu lympho mạn tính:

Nếu bệnh chỉ ảnh hưởng đến các tế bào B, bệnh nhân có thể sống được từ 10-20 năm. Tuy nhiên, những người có bệnh bạch cầu lympho mãn tính tế bào T có tuổi thọ rất thấp.

• Bệnh bạch cầu lympho cấp tính:

Bệnh này thường tiến triển rất nhanh khiến người bệnh trung bình chỉ sống được 4 tháng. Tuy nhiên, khoảng 80% trẻ em bị bệnh bạch cầu lympho cấp tính có thể chữa khỏi hoàn toàn.

Theo thống kê, người lớn bị ung thư máu chỉ có 40% cơ hội chữa khỏi bệnh. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn tiến triển của bệnh và điều trị của bác sĩ. Trẻ em trong nhóm tuổi 3-7 có cơ hội phục hồi hoàn toàn cao nhất.

Bệnh ung thư máu có chữa được không? Cách điều trị

Ung thư máu là bệnh có thể chữa được, đặc biệt bệnh nhân ung thư máu được phát hiện ở giai đoạn đầu thì cơ hội chữa khỏi là rất lớn. Tuy nhiên đa phần bệnh nhân chỉ phát hiện bệnh khi đã ở giai đoạn cuối. Điều này khiến cho việc điều trị gặp nhiều khó khăn và tỉ lệ chữa khỏi cũng rất thấp.

Bệnh nhân được xét nghiệm và phân tích kỹ càng, xác định rõ giai đoạn của u bạch huyết rsau đó mới bắt đầu lựa chọn phương án điều trị tối ưu. Tùy thuộc vào giai đoạn của bệnh và tình trạng sức khỏe tổng quát của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.

Cách điều trị bệnh ung thư máu

Cách điều trị ung thư máu

Một số phương pháp điều trị ung thư máu thường được sử dụng là:

• Hóa trị

Hóa trị là phương pháp chủ yếu để điều trị ung thư, trong đó có ung thư máu. Với phương pháp này, các loại thuốc tiêu diệt tế bào ung thư sẽ được đưa vào cơ thể bằng cách uống, tiêm vào tủy xương và tĩnh mạch.

Tuy nhiên, việc hóa trị cũng gây ra các ảnh hưởng xấu tới các tế bào khỏe mạnh trong cơ thể, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ như: rụng tóc, chán ăn, loét môi miệng, rối loạn sinh sản….

• Xạ trị

Xạ trị là phương pháp tiêu diệt loại bỏ tế bào ung thư bằng cách sử dụng năng lượng cao X-quang.

Cũng giống như hóa trị, xạ trị có thể gây tổn hại tới các tế bào khỏe mạnh, làm người bệnh mệt mỏi, viêm đau nơi da nhận tia xạ.

• Ghép tế bào gốc

Bên cạnh hóa trị và xạ trị thì ghép tế bào gốc cũng là phương pháp mới điều trị ung thư máu. Phương pháp này có ưu điểm là các tế bào khỏe mạnh không bị tổn hại. Đồng thời nó còn cho phép cơ thể của người bệnh sản xuất các tế bào khỏe mạnh mới.

Tế bào gốc có thể đến từ người cho. Khi được ghép tế bào gốc, bệnh nhân phải được giám sát liên tục. Điều này sẽ đảm bảo các tế bào gốc sẽ không bị cơ thể thải trừ ra bên ngoài.

Cách phòng ngừa

Ung thư máu là một bệnh lý nguy hiểm và thường rất khó để điều trị. Vì vậy việc phòng ngừa ung thư máu tái phát và mắc mới là cực kỳ cần thiết. Các bạn nên:

− Tránh tiếp xúc trực tiếp với các loại hóa chất chẳng hạn như thuốc diệt cỏ, benzen.

− Tránh tiếp xúc với các bức xạ

− Tập thể dục thường xuyên ít nhất 30 phút mỗi ngày để nâng cao hệ miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật.

− Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý nhiều rau xanh và trái cây. Giảm thiểu tiêu thụ các chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa.

− Nói không với thuốc lá.

Trên đây là các thông tin về ung thư máu. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về căn bệnh này hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Cachtribenh.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. 

Thứ Ba, 4 tháng 12, 2018

Thuốc Tanakan có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Tanakan là thuốc bổ não, thường được sử dụng để tăng cường tuần hoàn máu não, hỗ trợ cải thiện trí nhớ. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Tanakan có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm: Thuốc Glucosamine nhất có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Tanakan

Thông tin và thành phần của Tanakan

Thuốc Tanakan là sản phẩm thuộc nhóm thuốc thần kinh với thành phần chính được chiết xuất từ cây bạch quả (Ginkgo biloba) với hàm lượng 40mg. Tanakan được sản xuất bởi công ty dược phẩm Beaufour Ipsen của Pháp.

Thành phần của thuốc:
  • Chiết xuất lá Ginkgo biloba được chuẩn hóa (EGb 761)................... 40mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium stearate, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxide titane, Oxyde sắt đỏ... vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Tanakan

Thuốc Tanakan được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

− Suy giảm trí nhớ, giảm chú ý ở người cao tuổi.

− Bệnh nhân bị thiểu năng tuần hoàn não với các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, ù tai...

− Người bị rối loạn tiền đình

− Điều trị triệu chứng đau do viêm tĩnh mạch, viêm động mạch.

− Điều trị rối loạn về thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường) và tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do tuần hoàn máu kém.

Thuốc Tanakan được sử dụng cho người thiểu năng tuần hoàn máu não, trí tuệ giảm sút, trí nhớ giảm và làm việc căng thẳng. Người có các biểu hiện như đau đầu kinh niên, rối loạn tiền đình, hoa mắt chóng mặt, buồn nôn, đau nửa đầu và đau nửa đầu vai gáy.

Thuốc Tanakan cũng được dùng cho đối tượng là học sinh, sinh viên từ 12 tuổi trở lên, đặc biệt trong thời kỳ ôn thi, áp lực công việc và học tập cao.

Liều lượng và cách sử dụng Tanakan

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Liều sử dụng thuốc Tanakan tham khảo:

Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ ngày. Pha loãng trong nửa ly nước, uống ở trong bữa ăn.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng thuốc Tanakan chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định thuốc Tanakan trong các trường hợp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Trong thành phần của thuốc có chứa lactose vì vậy không dùng tanakan cho người bị galactose huyết  bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glocuse hay galactose hoặc thiếu men lactase.

Thận trọng khi sử dụng

− Cần thông báo với bác sĩ nếu như bạn đang sử dụng thêm cả các loại thuốc khác.

− Sử dụng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

− Bạn đang mắc bất kì tình trạng sức khỏe nào.

− Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Những tác dụng phụ của thuốc

Giống như những loại thuốc khác, thuốc Tanakan cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:

− Tăng huyết áp

− Hạ huyết áp

− Rối loạn tiêu hóa

− Rối loạn ở da

− Gây đau nhức đầu

− Buồn ngủ hoặc an thần.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Tanakan dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác dụng của thuốc Tanakan với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Tanakan giá bao nhiêu?

Thuốc Tanakan 40mg có giá tham khảo là 130.000đ/hộp 2 vỉ x 15 viên.

Trên đây là các thông tin về thuốc Tanakan. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Chúng tôi không chịu bất kì trách nhiệm nào với mọi rủi ro có thể xảy ra khi bệnh nhân tự ý dùng thuốc.

Chủ Nhật, 2 tháng 12, 2018

Bệnh tiêu chảy là gì, Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Tiêu chảy là bệnh đường tiêu hóa thường gặp ở cả người lớn và trẻ em và có thể gây ra những ảnh hưởng không nhỏ về sức khỏe. Vậy tiêu chảy là bệnh gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa tiêu chảy như thế nào? Giờ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Cachtribenh.com.

Xem thêm: Nứt kẽ hậu môn là bệnh gì, có nguy hiểm không và cách điều trị

Bệnh tiêu chảy là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị

Tiêu chảy là gì?

Tiêu chảy là tình trạng đi ngoài ra phân lỏng bởi đường ruột bị nhiễm trùng do virus hoặc vi khuẩn gây ra. Bệnh có hai dạng là tiêu chảy cấp và mãn tính với đặc điểm là người bệnh đi ngoài số lượng và số lần nhiều hơn so với bình thường.

Triệu chứng

Người bị tiêu chảy thường có các triệu chứng điển hình như:

− Đi vệ sinh liên tục, phân lỏng.

− Bụng đau âm ỉ, đôi lúc có cảm giác đau quặn, xì hơi nhiều.

− Có cảm giác buồn nôn, nôn mửa

− Sốt, thường xuyên cảm thấy khát nước

− Đau đầu

− Ăn uống kém ngon.

− Tiêu són, mót rặn.

− Trường hợp nghiêm trọng trong phân có thể lẫn máu.

Nguyên nhân

Một số nguyên nhân phổ biến gây ra bệnh tiêu chảy gồm:

− Cơ thể bị nhiễm virus, vi khuẩn, kí sinh trùng.

− Dị ứng với thực phẩm.

− Cơ thể không dung nạp thức ăn, chẳng hạn như không dung nạp Lactose.

− Bệnh nhân mắc các bệnh về đường ruột và tiêu hóa.

− Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, trong đó có tiêu chảy.

Nguyên nhân tiêu chảy

Bên cạnh đó các nguy cơ có thể khiến bạn bị tiêu chảy là:

− Không rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn hoặc sau khi đi vệ sinh.

− Ăn đồ thừa không được hâm nóng cũng rất dễ bị nhiễm khuẩn.

− Ăn đồ ăn không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

− Không thường xuyên vệ sinh lau chùi bếp.

− Sử dụng nguồn nước không sạch.

Bệnh tiêu chảy có nguy hiểm không?

Bệnh tiêu chảy khá thường gặp và thông thường chỉ tác động ở mức độ nhẹ. Tuy nhiên nếu tình trạng này kéo dài, hoặc người bệnh bị tiêu chảy kèm theo các triệu chứng như phân đen hoặc có lẫn máu, mất nước nghiêm trọng, sụt cân, nôn mửa... thì cần tới gặp bác sĩ ngay để được thăm khám. Những triệu chứng có thể là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý như viêm đại tràng, hội chứng ruột kích thích, xuất huyết dạ dày hay thậm chí là ung thư dạ dày, ung thư đại tràng, ung thư gan.

Bên cạnh đó tiêu chảy là bệnh nghiêm trọng đối với trẻ nhỏ. Bệnh có thể gây ra tình trạng mất nước nghiêm trọng và đe dọa tính mạng của trẻ trong thời gian ngắn. Vì vậy khi trẻ bị tiêu chảy thì bạn cần phải lưu ý, nếu thấy trẻ sốt cao, có biểu hiện mất nước như tiểu ít, bị khô miệng và khô da, người mệt mỏi, đau đầu và buồn ngủ... thì nên đưa trẻ tới gặp bác sĩ càng sớm càng tốt.

Cách chữa trị bệnh tiêu chảy

Với các trường hợp tiêu chảy cấp nhẹ, việc điều trị chỉ cần bổ sung đủ lượng dịch bị mất. Điều này có nghĩa bệnh nhân nên bổ sung nhiều nước cho cơ thể hoặc bù nước điện giải.

Còn nếu bị tiêu chảy nặng hơn, bệnh nhân cần đến bệnh viện để được thăm khám và xác định nguyên nhân gây tiêu chảy. Khi này bệnh nhân sẽ được truyền nước vào cơ thể qua đường tĩnh mạch. Trường hợp tiêu chảy do nhiễm khuẩn, bệnh nhân có thể sẽ phải dùng thuốc kháng sinh.

Bệnh nhân cũng cần nghỉ ngơi đầy đủ để giúp chữa bệnh tiêu chảy nhanh hơn. Nếu cơ thể bạn cảm thấy thoải mái, thư giãn, bệnh tiêu chảy cũng sẽ thuyên giảm nhanh chóng.

Bị tiêu chảy nên ăn gì và kiêng gì?

Một chế độ ăn uống hợp lý cũng góp phần giúp khắc phục tình trạng tiêu chảy.

Tiêu chảy nên ăn gì?

Tiêu chảy nên ăn gì

− Tránh mất nước là điều quan trọng nhất trong việc điều trị tiêu chảy. Vì vậy bệnh nhân bị tiêu chảy cần bổ sung nước thường xuyên bằng nước đun sôi để nguội, dung dịch oresol hoặc các dung dịch chế từ thực phẩm như cháo, nước cháo muối, nước gạo rang, nước cơm….

− Bổ sung gạo, khoai tây, thịt gà nạc, thịt lợn nạc, sữa đậu nành, dầu ăn, cà rốt, hồng xiêm, chuối, ổi trong chế độ ăn bởi đây là những thực phẩm được khuyên dùng khi bị tiêu chảy. Lưu ý thực phẩm cần nấu kỹ, mềm, loãng hơn bình thường và ăn ngay sau khi nấu để đảm bảo vệ sinh.

− Các loại bánh mì, yến mạch, bánh bột ngô chứa nhiều chất xơ hòa tan, giúp hút bớt nước trong ruột, làm giảm triệu chứng tiêu chảy.

− Ăn sữa chua cũng giúp khắc phục các triệu chứng khó chịu ở bao tử, bớt tiêu chảy.

Tiêu chảy không nên ăn gì?

Tiêu chảy không nên ăn gì

− Tránh ăn các món ăn chứa nhiều dầu mỡ, thực phẩm chế biến sẵn hoặc đồ ăn nhanh.

− Ngoại trừ sữa chua, bạn nên tránh sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa bởi chúng sẽ khiến bệnh tiêu chảy nặng hơn hoặc sinh khí, đầy hơi.

− Những loại trái cây hoặc rau quả cải bông xanh, ớt, đậu, đậu Hà Lan, quả mọng, mận, đậu xanh, rau lá xanh, và ngô cũng có thể làm sinh khí, gây đầy bụng.

− Không nên uống cà phê, rượu và đồ uống có ga khi bị tiêu chảy.

Cách phòng chống tiêu chảy

Để phòng tránh bệnh tiêu chảy một cách hiệu quả các bạn cần:

− Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.

− Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, thực hiện ăn chín, uống sôi. Đồ ăn thừa sau khi bảo quản cần hâm nóng, đun lại trước khi dùng. Nên mua thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Không sử dụng thực phẩm quá hạn sử dụng, không ăn các thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn.

− Tránh ra vào vùng đang có dịch.

− Bảo vệ nguồn nước ăn uống của gia đình luôn sạch sẽ, có nắp đậy.

− Vận động rèn luyện thể lực, có chế độ ăn uống đủ chất để nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.

Trên đây là các thông tin về bệnh tiêu chảy. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về tiêu chảy hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Cachtribenh.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. 

Thứ Bảy, 1 tháng 12, 2018

Thuốc Glucosamine có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Glucosamine là thuốc bổ xương khớp, thường được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Glucosamine có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm: Thuốc Hoạt huyết nhất nhất có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

[caption id="attachment_5166" align="aligncenter" width="600"]Thuốc Glucosamine Thuốc Glucosamine[/caption]

Thông tin và thành phần của Glucosamine

Thuốc Glucosamine hay còn có tên gọi khác là chitosamin với thành phần chính là vỏ của các loài giáp xác như tôm, cua, vỏ sò… Đây đều là những thành phần tự nhiên nên tương đối an toàn khi sử dụng, ít gây ra các tác dụng phụ cũng như không ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

Thuốc glucosamine có các dạng và hàm lượng gồm:

  • Viên nén 250mg;
  • Bột hoặc dung dịch uống 1,5g;
  • Dung dịch tiêm 400mg/3m.

Tác dụng của thuốc Glucosamine

Glucosamine là hợp chất giống như cellulose, được cơ thể sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng khớp và sụn. Glucosamine tác động bằng cách kích thích sản xuất sụn, từ đó khiến các khớp hồi phục. Ngoài ra Glucosamine cũng giúp bảo vệ sụn, ngăn không cho sụn phân hủy.

Glucosamine được chỉ định điều trị trong các trường hợp thoái hóa xương khớp, thoái hóa khớp nguyên phát và thứ phát như thoái hóa khớp gối, thoái hóa cột sống, vai, háng tay, viêm khớp, loãng xương...

Glucosamine có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê nhưng bác sĩ có thể chỉ định sử dụng. Bạn có thể trao đổi với dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Liều lượng và cách sử dụng Glucosamine

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Theo các chuyên gia, liều lượng tối đa dùng Glucosamine mỗi ngày là 1500mg. Liều tham khảo:

  • Người bị đau nhức, thoái hóa khớp ở mức độ nhẹ đến trung bình: Uống 2 viên glucosamine mỗi ngày, chia 2 lần.
  • Người bị đau nhức xương khớp thể nặng: Uống 4 viên glucosamine mỗi ngày, chia 2 lần, mỗi lần 2 viên. Sau 2 tuần sử dụng, bạn giảm và duy trì liều lượng còn 2 viên glucosamine mỗi ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Người khỏe mạnh muốn phòng tránh các bệnh xương khớp: Uống 1-2 viên glucosamine mỗi ngày.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng thuốc Glucosamine chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định thuốc Glucosamine trong các trường hợp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Người dị ứng với hải sản

− Bệnh nhân đái tháo đường

− Người bị rối loạn chảy máu

− Người chuẩn bị phẫu thuật

Thận trọng khi sử dụng

− Cần thông báo với bác sĩ nếu như bạn đang sử dụng thêm cả các loại thuốc khác.

− Sử dụng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

− Người mắc bệnh tai mũi họng.

− Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

− Tác dụng phụ của thuốc có thể gây buồn ngủ, vì thế người thường xuyên phải điều khiển máy móc hay lái tàu xe nên tránh sử dụng.

− Glucosamin là thuốc điều trị nguyên nhân gây thoái hoá, gây đau khớp, không phải là thuốc giảm đau. Vì vậy thuốc không có tác dụng tức thời mà cần dùng trong thời gian nhất định. Ngoài ra bệnh nhân cũng cần phối hợp các loại thuốc chống viêm, giảm đau cùng với glucosamin để tăng hiệu quả cho đến khi hết đau.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Glucosamine bạn có thể gặp phải bao gồm: táo bón, tiêu chảy, buồn ngủ, nhức đầu, buồn nôn, đau dạ dày.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Glucosamine dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác dụng của thuốc Glucosamine với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Glucosamine giá bao nhiêu?

Thuốc Glucosamine 1500mg có giá tham khảo là 650.000đ/hộp x 180 viên. Tùy loại xuất xứ của thuốc ở Mỹ, Úc, Nhật, Đức, Nga hay Pháp mà giá thuốc có thể thay đổi.

Trên đây là các thông tin về thuốc Glucosamine. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Thứ Sáu, 30 tháng 11, 2018

Huyết áp thấp: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Huyết áp thấp là tình trạng thường gặp khiến nhiều người cảm thấy lo lắng không biết mình có vấn đề gì về sức khỏe. Vậy huyết áp thấp là gì, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị bệnh như thế nào? Giờ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Cachtribenh.com!

Xem thêm: Bệnh cao huyết áp là gì, nguyên nhân, cách nhận biết và điều trị

Huyết áp thấp là gì?

Huyết áp thấp hay tụt huyết áp, hạ huyết áp là tình trạng huyết áp trong máu hạ xuống thấp dưới mức 90/60 mmHg, nhất là ở động mạch thuộc hệ tuần hoàn. Huyết áp thấp thường gặp ở những người cao tuổi, tuy nhiên đôi khi việc tập thể dục, đứng quá lâu hay đứng lên từ tư thế nằm cũng có thể gây hạ huyết áp.

Huyết áp thấp

Huyết áp bao nhiêu là thấp?

Huyết áp được đo bằng 2 chỉ số là huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa) và huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu). Ở người trưởng thành, huyết áp bình thường đo được ở mức khoảng 120/80 mmHg. Nếu chỉ số huyết áp ở dưới mức 90/60 mmHg thì khi này bác sĩ có thể chẩn đoán bạn bị huyết áp thấp.

Tuy nhiên chỉ số huyết áp ở mỗi độ tuổi cũng khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng chỉ số huyết áp dưới đây để xác định chính xác bản thân có đang bị huyết áp thấp hay không:

Bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi

Triệu chứng

Khi có dấu hiệu của bệnh huyết áp thấp bệnh nhân thường có các triệu chứng như sau:

− Cơ thể mệt mỏi, suy nhược. Kèm theo đó là cảm giác đau đầu, chóng mặt.

− Cảm giác đau tức ở ngực hoặc khó chịu ở vùng tim.

− Rối loạn chức năng thần kinh như trí nhớ suy giảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ. Ngoài ra người bệnh còn có các biểu hiện khác như da nhợt nhạt, ra mồ hôi nhiều, toàn thân lúc nóng lúc lạnh...

− Rối loạn chức năng nội tiết.

− Chán ăn, đau bụng, khó tiêu.

− Suy giảm khả năng miễn dịch.

− Giảm ham muốn tình dục.

− Một số triệu chứng nghiêm trọng hơn có thể gặp như ngất, sốc tuần hoàn hoặc trụy mạch.

Nguyên nhân

Nguyên nhân gây tụt huyết áp

Huyết áp thấp có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, bao gồm:

− Cơ thể bị mất nước do không uống đủ nước, tiêu chảy, đổ nhiều mồ hôi... gây hạ huyết áp.

− Do hàm lượng hormone tuyến giáp trong cơ thể bị thiếu hụt sẽ làm suy giảm hoạt động của tuyến giáp, từ đó làm gia tăng nguy cơ bị huyết áp thấp kèm theo các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, rụng tóc.

−Lượng đường ở trong máu giảm xuống dưới mức 2.5mmol/l cũng gây ra các cảm giác mệt mỏi, cơ thể run rẩy và vã mồ hôi.

− Khi hàm lượng hemoglobin thấp dưới mức 9g/dl sẽ khiến cho lượng oxy vận chuyển tới não và tim bị suy giảm. Từ đó làm cho cơ thể bị hạ huyết áp, choáng váng hoa mắt, chóng mặt.

− Bệnh nhân bị suy tim, nhịp tim chậm 60 nhịp/phút sẽ không đủ lượng máu và oxy lưu thông trong cơ thể. Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn tới bệnh huyết áp thấp.

− Tác dụng phụ của một số loại thuốc như nitrogliserin, kháng sinh hoặc an thần liều cao.

Một số yếu tố làm tăng nguy cơ huyết áp thấp

Bệnh huyết áp thấp có thể gặp ở bất kì ai, tuy nhiên những yếu tố sau đây sẽ làm tăng nguy cơ mắc huyết áp thấp:

− Tuổi tác: Người cao tuổi nguy cơ bị huyết áp thấp cũng lớn hơn so với người trẻ.

− Người thường xuyên bị căng thẳng, stress.

− Bệnh nhân mắc các bệnh lý như tiểu đường, suy tim sung huyết, ung thư, parkingson, bệnh lý thần kinh ngoại biên...

− Người thường xuyên uống rượu.

− Phụ nữ mang thai.

− Di truyền.

Những ảnh hưởng của huyết áp thấp

− Gây ảnh hưởng tới sức khỏe và tâm lý như thường xuyên cảm thấy uể oải, buồn chán, làm giảm khả năng làm việc.

− Trường hợp bệnh nhân bị hạ huyết áp ở mức độ nghiêm trọng có thể bị ngất xỉu đột ngột. Nếu không kịp phòng tránh rất dễ dẫn đến gãy xương và chấn thương khác cho cơ thể.

− Huyết áp thấp làm suy giảm trí nhớ, ảnh hưởng đến cả thị giác và thính giác.

− Một số ảnh hưởng khác có thể gặp như nói không rõ, khó thở. Trường hợp nặng hơn có thể sẽ phải nằm yên một chỗ thường xuyên, làm ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày của người bệnh.

Huyết áp thấp có nguy hiểm không?

Trong hầu hết các trường hợp, huyết áp thấp không phải là vấn đề nghiêm trọng. Nhiều người mắc bệnh huyết áp thấp nhưng vẫn cảm thấy khỏe.

Tuy nhiên cũng không nên vì vậy mà chủ quan bởi huyết áp thấp cũng có thể là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý mà bạn cần cảnh giác. Nếu không được điều trị kịp thời nó có thể dẫn đến nhiều biến chứng như nhồi máu cơ tim, suy thận, tai biến mạch máu não … cực nguy hiểm đến tính mạng. Do đó nếu có triệu chứng giảm huyết áp thường xuyên kèm theo các biểu hiện như nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, chóng mặt khi đứng lâu, mê sảng... thì hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ để thăm khám và điều trị kịp thời.

Cách xử trí khi bị huyết áp thấp

Các bước sơ cứu người bị huyết áp thấp

Sau đây là các bước sơ cứu cho người bị huyết áp thấp đúng cách được chuyên gia chia sẻ:

− Khi gặp người bị huyết áp thấp thì cần nhanh chóng đưa bệnh nhân vào nơi thoáng mát. Đặt bệnh nhân nằm xuống nơi bằng phẳng, dùng gối kê đầu và chân. Nên kê gối chân cao hơn đầu.

− Cho bệnh nhân uống trà gừng nóng, nước sâm, cà phê, nước chè đặc, bột tam thất, rau cần tây, nước nho… rồi đặt bệnh nhân nằm xuống nghỉ ngơi. Nếu không có sẵn những loại nước này thì bạn có thể cho bệnh nhân uống nhiều nước lọc để giúp kích thích nhịp tim trong thời gian ngắn, nâng cao chỉ sổ huyết áp tạm thời.

− Nếu bệnh nhân có sử dụng thuốc chữa hạ huyết áp do bác sĩ kê thì nhanh chóng cho bệnh nhân uống.

− Cho bệnh nhân ăn một chút Sô cô la bởi nó có chứa nhiều flavon giúp bảo vệ thành mạch máu, từ đó huyết áp ổn định hơn.

− Nếu các triệu chứng của người bệnh được cải thiện, hãy nâng bệnh nhân ngồi dậy từ từ, nhắn người bệnh cử động chân và tay vài phút trước khi ngồi dậy. Còn nếu không thì cần nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế để bác sĩ chuyên khoa thăm khám tình trạng bệnh.

Cách điều trị

Hiện nay chưa có một loại thuốc Tây y nào đem lại hiệu quả lâu dài đối với căn bệnh hạ huyết áp. Trong những trường hợp cấp thiết, bác sĩ có thể kê đơn cho người bệnh một số loại thuốc có tác dụng nâng huyết áp tạm thời như heptaminol, metaraminol…

Bên cạnh đó, khi bị huyết áp thấp, bệnh nhân thường được tư vấn chế độ ăn mặn hơn bình thường và bổ sung thêm các đồ uống có chất kích thích như chè, cafein… Tránh thay đổi tư thế một cách đột ngột. Khi có dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, cần nằm nghỉ ngơi ở tư thế đầu thấp để tăng lượng máu lên não. Luyện tập thể dục đều đặn, tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể, phòng chống bệnh tật...

Bệnh nhân huyết áp thấp nên và kiêng ăn gì?

Đối với người bị huyết áp thấp chế độ dinh dưỡng rất quan trọng. Bởi thiếu chất sẽ kéo theo chất lượng máu kém, từ đó làm cơ thể càng xanh xao, gầy yếu và tụt huyết áp thường xuyên.

Huyết áp thấp nên ăn gì?

Huyết áp thấp nên ăn gì

  • Bổ sung nhiều các loại thực phẩm chứa sắt, vitamin và Acid folic như: Ngũ cốc nguyên hạt, thịt nạc, cá, trứng, súp lơ xanh, rau cải bó xôi, bí đỏ, táo, lựu, mật ong… để giúp đẩy nhanh quá trình tạo máu.
  • Bệnh nhân huyết áp thấp nên ăn mặn hơn một chút so với người bình thường. Hoặc có thể sử dụng nước sốt đậu nành để thay thế nếu như không muốn sử dụng nhiều muối trong bữa ăn.
  • Uống nhiều nước. Có thể uống trà gừng, cà phê, trà đặc để kích thích nhịp tim trong thời gian ngắn, nâng cao chỉ số huyết áp tạm thời. Tuy nhiên không nên quá lạm dụng chúng.

Huyết áp thấp nên kiêng gì?

Huyết áp thấp kiêng ăn gì

Một số loại thực phẩm có thể khiến tình trạng hạ huyết áp của bạn nghiêm trọng hơn như cà chua, cà rốt, táo mèo, hạt dẻ nướng, các loại thực phẩm có tính lạnh như rau bina, dưa hấu, đậu đỏ, đậu xanh... Bởi vậy bạn cần hạn chế những thực phẩm này trong khẩu phần ăn hàng ngày của mình.

Cách phòng tránh huyết áp thấp

− Luyện tập thể dục đều đặn mỗi ngày để giúp duy trì lưu thông máu trong cơ thể, phòng ngừa và giảm chứng huyết áp thấp.

− Ăn đủ các bữa, đặc biệt là bữa sáng. Nên ăn sáng với những thực phẩm tốt cho tim mạch cùng các loại nước ép trái cây.

− Uống đủ lượng để tránh tình trạng cơ thể bị thiếu nước, đặc biệt là khi đang luyện tập hoặc hoạt động, làm việc dưới thời tiết nắng nóng.

− Khi thức dậy cần nằm thêm một lúc, làm vài động tác khởi động đơn giản rồi mới ngồi dậy: để chân trên giường, sau đó mới từ từ thả chân xuống; ngồi một lúc rồi mới đứng lên.

− Nên tránh trèo cao, ra nắng gắt hoặc để bị lạnh đột ngột, nhất là lúc đêm khuya.

− Khi có dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, cần nằm nghỉ ngơi ở tư thế đầu thấp để tăng lượng máu lên não.

- Hạn chế tối đa các loại đồ uống có cồn bởi những loại đồ uống này có thể gây mất nước trong cơ thể.

Trên đây là các thông tin về men gan cao. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về men gan cao hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất. Cachtribenh.com không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. 

Huyết Áp Thấp Là Gì Biểu Hiện Và Cách Điều Trị Huyết Áp Thấp

Thứ Hai, 26 tháng 11, 2018

Men gan cao có nguy hiểm không, cách điều trị và phòng tránh

Men gan cao là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý gây tổn thương đến gan, nếu không được điều trị có thể nguy hiểm đến tính mạng. Cùng tìm hiểu chỉ số men gan cao thế nào là cao, nguyên nhân, triệu chứng, men gan cao có nguy hiểm không, cách điều trị và phòng tránh như nào qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé.

Xem thêm: Ung thư gan: Dấu hiệu, Bệnh nhân sống được bao lâu và có chữa được không?

Men gan cao

Chỉ số men gan thế nào là cao?

Gan là một cơ quan quan trọng trong cơ thể có vai trò chuyển hóa các chất và dự trữ năng lượng bên trong cơ thể. Trong các tế bào gan chứa 4 loại men gan bao gồm: AST, ALT, LDH và GGT, đây cũng là các chỉ số phản ánh tình trạng sức khỏe của gan.

Các chỉ số men gan ở người bình thường là:

− AST là 20 – 40 UI/L

− ALT là 20 – 40 UI/L

− GGT là 6-61 UI/L

− LDH là 53-128 UI/L

Nếu một hay nhiều các chỉ số xét nghiệm men gan trên mà vượt quá mức bình thường thì lúc này có thể người bệnh đã bị men gan cao.

− Nếu men gan tăng từ 1 - 2 lần so với bình thường là ở mức độ nhẹ.

− Men gan tăng từ 2 - 5 lần là mức độ trung bình.

− Tăng trên 5 lần so với mức bình thường thì khi này mức độ đã khá nặng. Trong các trường hợp viêm gan cấp tính, men gan có thể tăng từ 10 - 20 lần.

Phần lớn chỉ số men gan càng cao thì chứng tỏ tình trạng tổn thương của gan càng lớn. Tuy nhiên không phải cứ men gan tăng là xuất hiện vấn đề về gan.

Nguyên nhân

Men gan cao có thể do nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó được chia thành 3 nhóm chính gồm:

Men gan cao do bệnh lý

  • Viêm gan cấp: đây là nguyên nhân khiến men gan của người bệnh tăng rất cao, gấp 7-8 lần trở lên, thậm chí tăng gấp từ 10 – 20 lần với trường hợp viêm gan cấp tính do siêu vi.
  • Suy gan hay sốc gan
  • Gan nhiễm mỡ:
  • Tắc đường mật, viêm tụy, tắc ruột, viêm dạ dày cấp...
  • Men gan tăng cao cũng có thể xuất phát từ các bệnh truyền nhiễm như sốt rét, sởi, sốt xuất huyết, nhiễm trùng máu. Khi các bệnh này ở giai đoạn toàn phát khiến ống dẫn mật bị phù nề, gây tắc nghẽn việc vận chuyển dịch mật đến gan. Từ đó làm men gan tăng lên.

Men gan cao do thuốc

Một số loại thuốc có thể gây độc cho gan, khiến men gan tăng lên như:

  • Thuốc chống vi khuẩn lao (INH, rifamixin…)
  • Các loại thuốc thuộc nhóm fluoquinolon (ciprofloxacin), acetaminophen (paracetamol, tydol, efferalgan…).
  • Ngoài ra ngộ độc thuốc cũng có thể là nguyên nhân gây tăng men gan.

Do các thói quen xấu

  • Uống quá nhiều rượu bia và đồ uống có cồn sẽ gây tăng men gan.
  • Chế độ ăn uống không điều độ hay tập thể lực quá mạnh cũng có thể là nguyên nhân khiến men gan thay đổi so với bình thường.

Các triệu chứng thường gặp khi men gan tăng

Triệu chứng men gan cao

Khi men gan tăng ở mức độ nhẹ thường không có biểu hiện gì rõ nét, nếu không đi xét nghiệm thì không biết được. Vì vậy người bệnh chủ quan, không đi khám, không có chế độ ăn uống sinh hoạt hợp lý sẽ khiến men gan tăng cao.

Khi men gan cao ở mức độ trung bình người bệnh sẽ bắt đầu xuất hiện các triệu chứng như:

  • Ánh mắt hơi vàng.
  • Nước tiểu sẫm màu.
  • Đầy hơi, chướng bụng. Bệnh nhân có cảm giác chán ăn, ăn hay bị nộn.
  • Chất dịch tích tụ, ứ đọng trong bụng khiến bụng phình to lên.
  • Ngứa da.
  • Sốt nhẹ.
  • Sút cân đột ngột không rõ lý do.

Men gan cao có nguy hiểm không?

Men gan tăng cao là dấu hiệu cảnh báo cơ thể có thể đang mắc một số bệnh nguy hiểm như: viêm túi mật, viêm thận mãn, viêm gan, viêm cơ, ung thư gan, nhồi máu cơ tim...

Nếu không được điều trị kịp thời men gan cao có thể dẫn đến nhiều biến chứng xơ gan, ung thư gan. Hơn nữa men gan tăng cao có thể làm rút ngắn tuổi thọ. Tỷ lệ tử vong sẽ tăng từ 21 đến 78% với người bị tăng men gan, theo báo cáo trên tạp chí y học Hepatology.

Cách điều trị

Như đã nói, men gan tăng cao là tín hiệu cảnh báo gan đang bị hư tổn, thậm chí có thể gây ra nhiều nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời. Vì vậy khi nghi ngờ bản thân có các biểu hiện men gan cao thì bạn hãy tới gặp bác sĩ để được chẩn đoán cũng như có phương án điều trị phù hợp.

Cách điều trị men gan cao

Điều trị men gan bằng thuốc và thực phẩm chức năng

  • Các loại thuốc giải độc gan thường dùng làLiverite liver Aid, Mega Liver, Hewel,  Silymarin Milk Thistle 1000mg, Hepalyse DX, Thuốc bổ và giải độc gan MK HEPALYSE GX, Thuốc bổ gan Nhật Bản Hepalyse Ex...
  • Ngoài ra người bệnh có thể kết hợp sử dụng một số loại thực phẩm chức năng có tác dụng điều trị men gan cao như: Giải độc gan Tuê Linh, thuốc bổ gan Boganic, thuốc bổ gan An Khang, thuốc bổ gan, tiêu độc Nhất Nhất...

Điều trị men gan bằng bài thuốc dân gian

  • Bạn lấy lá nhân trần đem rửa sạch, cắt khúc, phơi khô. Hằng ngày lấy một lượng vừa đủ để pha nước uống. Thực hiện đều đặn, sau một thời gian bạn sẽ thấy men gan giảm đi rõ rệt.
  • Bài thuốc từ cây cà gai leo: Lấy cà gai leo 30g, lá cây xạ đen 40g. Đem các nguyên liệu này rửa sạch rồi nấu chung với 2 lít nước. Uống thay nước mỗi ngày.

Cách hạ men gan tự nhiên

  • Ăn nhiều rau xanh: Một chế độ ăn nhiều rau xanh sẽ giúp bổ sung các vitamin và chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể khỏe mạnh, đồng thời làm giảm mỡ dự trữ trong gan. Ngoài ra rau xanh cũng giàu chất xơ giúp kiểm soát tốt cholesterol, hạ men gan hiệu quả.

  • Tăng cường Vitamin C: Đây là loại vitamin cần thiết để tăng sức đề kháng miễn dịch, thúc đẩy quá trình hồi phục tế bào gan, giúp giảm các men gan. Bạn có thể bổ sung vitamin C bằng cách ăn các loại trái cây như cam quýt, bưởi,...

Cách phòng chống

Để phòng tránh men gan tăng cao các bạn nên:

− Có chế độ nghỉ ngơi hợp lý, tập thể dục nhẹ nhàng. Hạn chế làm các công việc nặng nhọc.

− Có chế độ dinh dưỡng lành mạnh, hợp lý. Hạn chế ăn da, mỡ động vật, các thực phẩm chứa nhiều đường, nhiều dầu mỡ, tránh ăn nhiều các gia vị cay nóng.

− Hạn chế sử dụng rượu bia, và các đồ uống có cồn. Không hút thuốc lá, thuốc lào.

- Ngủ đủ giấc vì giấc ngủ 8 tiếng chính là cao điểm cho tiến trình phục hồi của lá gan. Tránh thức quá khuya cũng là nguyên nhân gây ảnh hưởng đến gan.

Trên đây là các thông tin về men gan cao. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa. Nếu bạn có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về men gan cao hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để nhận được lời khuyên tốt nhất.

Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2018

Cách tính sinh con trai con gái theo ý muốn đảm bảo 99% thành công

Làm sao để sinh con theo giới tính mong muốn không phải là điều quá khó khăn. Sau đây là cách tính sinh con trai con gái, đẻ con theo ý muốn năm 2018, 2019 cực chuẩn xác theo kinh nghiệm dân gian, đảm bảo 99% thành công khi áp dụng.

Xem thêm: 20 dấu hiệu mang thai bé trai bé gái dự đoán giới tính chính xác nhất

Cách tính sinh con trai con gái theo ý muốn chính xác thành công 99%

Nhu cầu sinh con trai, con gái theo ý muốn đã có từ rất lâu. Có gia đình theo quan niệm xưa bắt buộc phải có thằng cu để "chống gậy". Hay nhiều gia đình đơn giản chỉ mong muốn có "cả nếp cả tẻ". Vì vậy mà từ dân gian cho tới các công trình khoa học đã nghiên cứu về vấn đề này cố gắng để tìm ra cách tính sinh con trai con gái chuẩn xác nhất.

Cách tính sinh con trai con gái theo ngày rụng trứng

Theo khoa học, nếu vợ chồng bạn mong muốn sinh được một bé trai kháu khỉnh và đáng yêu thì nên quan hệ gần ngày rụng trứng bởi đây là thời điểm tinh binh Y khỏe mạnh rất dễ dàng gặp trứng để thụ thai. Còn nếu bạn muốn sinh con gái thì bạn cần tránh những ngày này để giúp tăng xác suất thụ thai những bé gái dễ thương, xinh đẹp.

Cách tính sinh con trai con gái theo chu kỳ kinh nguyệt

Với những người có kinh nguyệt đều thì cách tính ngày rụng trứng = chu kì kinh nguyệt – 14 ngày.

Ví dụ: Nếu chu kì kinh nguyệt của bạn kéo dài 28 ngày thì ngày rụng trứng = 28 -14 = 14, tức là sẽ rơi vào ngày thứ 14 tính từ khi kết thúc kinh nguyệt của chu kì kinh trước. Còn nếu chu kì kinh nguyệt dài 30 ngày thì ngày trứng rụng = 30 – 14 = 16. Lúc này ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày thứ 16 tính từ ngày kết thúc kinh nguyệt của chu kì kinh trước.

Còn nếu kinh nguyệt của bạn không đều thì áp dụng công thức này sẽ không còn chính xác. Vì vậy lúc này bạn cần dựa vào những dấu hiệu thay đổi của cơ thể trước khi đến ngày "đèn đỏ" như: nhiệt độ cơ thể tăng cao hơn bình thường, âm đạo tiết nhiều dịch nhày, ẩm ướt hơn... để từ đó xác định được khoảng ngày trứng rụng.

Cách tính sinh con trai, con gái dân gian theo tuổi vợ và tuổi chồng

Đây là phương pháp đã được lưu truyền từ lâu trong văn hóa phương Đông để tính sinh con trai con gái theo năm sinh của bố mẹ. Theo phương pháp này, bạn lấy tuổi âm lịch của vợ và chồng cộng lại với nhau, sau đó trừ đi cho 40. Nếu kết quả trên 40 thì bạn tiếp tục trừ đi 40. Lấy kết quả đó trừ đi 9, rồi lại trừ 8 rồi trừ 9… cho đến khi được hiệu là số nhỏ hơn hoặc bằng 8, 9 thì thôi.

Kết quả cuối cùng là số chẵn thì nếu bạn có bầu trong năm thì sẽ là con trai, còn có bầu ở năm sau đó thì sẽ sinh con gái. Ngược lại kết quả là số lẻ thì nếu có bầu trong năm, bạn sẽ sinh con gái, còn có bầu ngoài năm đó thì sẽ sinh con trai.

Cách tính sinh con trai con gái theo tuổi vợ chồng

Ví dụ: Tuổi chồng là 26, tuổi vợ là 24. Bạn đem cộng tuổi hai vợ chồng sẽ được: 26 + 24 = 50. Lấy 50 – 40 = 10. Tiếp tục lấy 10 – 9 = 1.

Đây là một số lẻ, vì vậy nếu sinh con trong năm nay bạn sẽ được một cô công chúa xinh xắn. Còn sinh con ở năm sau thì sẽ là hoàng tử khôi ngô.

Cách tính sinh con trai, con gái theo lịch Trung Quốc

Đây là bảng tổng kết theo lịch vạn sự Trung Quốc về “tháng thụ thai sinh trai hay gái” để giúp sinh con theo ý muốn của cha mẹ. Tương truyền nó được bắt nguồn từ các quan thái giám Trung Quốc thời phong kiến xưa.

Theo bảng này các cột từ 18 đến 40 tương ứng với tuổi của mẹ từ 18 đến 40 tuổi. Cột dọc bên trái là tháng thụ thai. Khi tra bảng, nếu tháng thụ thai ở ô có dấu “+” sẽ sinh con trai, dấu “0” là sinh con gái.

Cách tính sinh con trai con gái theo lịch Trung Quốc

Cách tính sinh con trai con gái theo chế độ ăn uống

Muốn sinh con trai hay con gái thì chế độ ăn uống cũng góp phần quan trọng. Sau đây là những chia sẻ giúp bạn có những thông tin giúp sinh con muốn dựa vào chế độ ăn hàng ngày.

Cách tính sinh con trai con gái theo chế độ ăn

Cách để sinh con trai:

Muốn sinh con trai thì trước khi thụ thai khoảng 2 tháng bạn nên có một chế độ ăn ngọt và ăn mặn hơn bình thường. Hãy bổ sung vào cơ thể lượng kali và natri cần thiết như ăn các loại bánh ngọt, sô cô la… Những thực phẩm này sẽ giúp bạn dễ mang thai bé trai hơn.

Đồng thời nên tránh không ăn các loại thực phẩm đã lên men hay chua. Sau quá trình thụ thai bạn hoàn toàn có thể ăn uống trở lại như bình thường.

Cách để sinh con gái:

Đơn giản bạn chỉ cần áp dụng ngược lại với cách sinh con trai bằng việc ăn các thưc phẩm chua thay vì ăn mặn. Ngoài ra mẹ cũng nên cung cấp cho cơ thể các loại hoa quả, trái cây, đồng thời bổ sung magie và canxi bằng các thực phẩm như sữa, phô mai… để giúp thụ thai một bé gái khỏe mạnh, xinh xắn.

Trên đây là những cách tính sinh con trai con gái theo ý muốn năm 2019 với tỉ lệ thành công cao được nhiều người áp dụng mà chúng tôi chia sẻ với bạn. Để có thể đem lại kết quả tốt nhất thì bạn hãy áp dụng cùng lúc tất cả 4 cách này nhé. Chúc các bạn thành công!