Chủ Nhật, 24 tháng 3, 2019

Thuốc Methylprednisolon có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Methylprednisolon là thuốc thường được sử dụng trong các trường hợp điều trị viêm khớp, dị ứng, rối loạn nội tiết và ung thư. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Methylprednisolon có tác dụng gì, liều lượng và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé!

Xem thêm: 

Thông tin và thành phần của thuốc Methylprednisolon

[caption id="attachment_7160" align="aligncenter" width="600"]Thuốc Methylprednisolon Thuốc Methylprednisolon[/caption]

Methylprednisolon là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc Methylprednisolon dạng viên nén có các hàm lượng 4mg; 8mg; 16mg; 32mg, 2mg chứa:

- Methylprednisolone .....................................................

- Tá dược vừa đủ .......................................................... vừa đủ 1 viên

(Lactose, tinh bột ngô, sodium starch glycolate, povidone, magnesium stearate).

Dược động học thuốc Methylprednisolon

– Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học khoảng 1,5 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.

– Methylprednisolone được chuyển hóa trong gan, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy xấp xỉ 3 giờ.

Tác dụng của thuốc Methylprednisolon

Thuốc Methylprednisolone được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

− Chống viêm và giảm miễn dịch trong: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ.

− Điều trị ung thư: u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.

− Ngoài ra thuốc Methylprednisolon còn được chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều lượng và cách sử dụng Methylprednisolon

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Thuốc Methylprednisolon được dùng bằng đường uống. Liều lượng tham khảo:

- Hen phế quản: Uống 32 - 48 mg/ngày trong 5 ngày, giảm liều dần và ngừng thuốc trong 1 tuần.

- Viêm khớp dạng thấp: Uống 4 - 6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính dùng liều 16 - 32 mg/ngày sau đó giảm liều dần.

- Viêm loét đại tràng mạn: Uống 6 - 8 mg/ngày.

- Hội chứng thận hư nguyên phát: Uống 0,8 - 1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần sau đó giảm liều dần trong 6 - 8 tuần.

- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày. Sau đó giảm liều dần, phải điều trị ít nhất 6 - 8 tuần.

- Bệnh sarcoid: Uống 0,8 mg/kg/ngày để làm thuyên giảm bệnh. Sau đó giảm liều dần, dùng liều duy trì 8 mg/ngày.

- Khi cần dùng thuốc với liều cao trong thời gian dài cần tuân theo nguyên tắc sau: liều bắt đầu từ 6 - 40 mg/ngày, sau đó giảm liều dần cho đến liều duy trì thấp nhất tuỳ theo từng bệnh nhân (giảm liều cho đến khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên). Để giảm tác dụng phụ của thuốc có thể dùng liệu pháp cách ngày (dùng liều duy nhất cứ 2 ngày một lần , nên uống vào buổi sáng sớm).

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng Methylprednisolon chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều kèm theo các biểu hiện lạ thì cần thông báo ngay tới trung tâm cấp cứu 115 hoặc tới ngay bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.

Chống chỉ định Methylprednisolon trong các trường hp

- Quá mẫn cảm với Methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

- Đang sử dụng vaccin virus sống.

Những tác dụng phụ của thuốc Methylprednisolon

Một số tác dụng phụ của Methylprednisolon bạn có thể gặp phải nếu sử dụng trong thời gian dài bao gồm:

– Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, da rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.

– Ít gặp: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Dùng Methylprednisolon cần lưu ý những gì?

- Một số loại thuốc có thể tương tác với Methylprednisolon, chẳng hạn như thuốc aspirin, thuốc chống đông như coumadin, hoặc warfarin; thuốc lợi tiểu; thuốc điều trị đái tháo đường hoặc liệu pháp insulin; thuốc cyclosporine, ketoconazole; thuốc chống co giật.... Vì vậy bệnh nhân cần phải thông báo với bác sĩ tất cả những loại thuốc mà mình đang sử dụng.

- Suy tuyến thượng thận có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị.

- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những người bệnh loãng xương, cao huyết áp, tiểu đường, suy tim, mới nối thông mạch máu, loét dạ dày  tá tràng, thay đổi tâm trạng hoặc tính cách, nhiễm trùng mắt...

- Rượu, thuốc lá và một số loại thức ăn có thể tương tác với một số loại thuốc nhất định. Vì vậy hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc sử dụng thuốc cùng với thức ăn, rượu hoặc thuốc lá.

- Thận trọng khi sử dụng ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Methylprednisolon dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Vì vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.

Methylprednisolon giá bao nhiêu?

Thuốc Methylprednisolon 4mg có giá 80.000đ/hộp 10 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Giá thuốc trên chỉ có tính tham khảo, giá hiện tại có thể thay đổi theo thời gian hoặc theo chính sách của từng đại lý.

Trên đây là các thông tin về thuốc Methylprednisolon. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Chúng tôi không chịu bất kì trách nhiệm nào với mọi rủi ro có thể xảy ra khi bệnh nhân tự ý dùng thuốc.

Cách Trị Bệnh tổng hợp

Thứ Năm, 14 tháng 3, 2019

Các dấu hiệu vết thương bị nhiễm trùng và cách xử trí

Vết thương hở nếu không được chăm sóc đúng cách sẽ rất dễ bị nhiễm trùng. Vậy dấu hiệu nhận biết vết thương bị nhiễm trùng là gì và cách chữa trị như thế nào? Giờ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau với Cachtribenh.com nhé.

Xem thêm:

Các dấu hiệu vết thương bị nhiễm trùng và cách xử trí

Nguyên nhân gây nhiễm trùng vết thương chủ yếu là do vết thương hở không được chăm sóc đúng cách. Từ đó các vi khuẩn bên ngoài xâm nhập vào dẫn đến tình trạng nhiễm trùng, hoại tử vết thương. Ngoài ra một số yếu tố sau đây có thể là nguy cơ gây nhiễm trùng như:

  • có dị vật bên trong vết thương;
  • chấn thương lặp đi lặp lại;
  • vệ sinh cá nhân kém;
  • mắc bệnh chuyển hóa, tiểu đường, béo phì...
  • tuổi tác;
  • suy giảm miễn dịch;
  • hút thuốc lá...

Các dấu hiệu vết thương bị nhiễm trùng

Khi vết thương bị nhiễm trùng thường có các biểu hiện như:

- Vết thương có dấu hiệu viêm sưng đỏ, phù nề sau 4 - 6 ngày.

- Vết thương có triệu chứng đau tăng dần sau 2 - 3 ngày.

- Có mủ xanh hoặc vàng chảy ra từ vết thương, có mùi hôi.

- Xuất hiện sưng hạch trên cơ thể.

- Sốt cao 38,5 - 40°C, kèm theo mệt mỏi.

Cách chữa vết thương bị nhiễm trùng

Đối với các vết thương bị nhiễm trùng nhẹ, bạn có thể xử lý vết thương tại nhà bằng cách rửa vết thương với nước muối sinh lý hoặc dung dịch sát khuẩn như Betadine, Povidone… Bạn cũng có thể rửa vết thương bằng xà phòng, tuy nhiên nên chọn loại nhẹ nhàng, không gây kích ứng da khi sử dụng. Không nên rửa vết thương bằng cồn hoặc dung dịch oxi già vì nó sẽ làm vết thương lâu lành hơn.

Luôn giữ cho vết thương sạch sẽ và khô ráo, hạn chế làm ướt vết thương. Thay băng gạc sạch theo chỉ dẫn, cần thay băng mới khi băng bị ướt hay bị bẩn.

Trường hợp vết thương bị nhiễm trùng nặng kèm theo các biểu hiện như gây đau đớn nhiều, vết thương nhiễm trùng chảy mủ, sốt cao không rõ nguyên nhân, cơ thể yếu ớt... thì không nên xử lý tại nhà mà cần đến bệnh viện để được hỗ trợ bởi nhân viên y tế.

Vết thương bị nhiễm trùng nên và không nên ăn gì?

Chế độ ăn uống cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới thời gian hồi phục của vết thương nhiễm trùng. Khi này người bệnh nên ăn nhiều các loại thức ăn như trái cây, rau, bánh mì nguyên hạt, các sản phẩm từ sữa ít béo, đậu, thịt nạc và cá. Những loại thực phẩm này có thể giúp vết thương mau lành hơn. Bạn cũng có thể bổ sung thêm vitamin và khoáng chất.

Ngoài ra trong bữa ăn bạn cũng nên tránh ăn các loại thực phẩm như rau muống, trứng, đồ nếp, thịt bò, thịt gà, hải sản, thịt chó. Đây là những thực phẩm không tốt cho vết thương bị nhiễm trùng, khiến vết thương không chỉ lâu lành hơn mà còn có thể tạo sẹo lồi, sẹo thâm hoặc gây ngứa ngáy ở vết thương.

Làm thế nào để vết thương không bị nhiễm trùng?

Để phòng ngừa nhiễm trùng vết thương: Hãy rửa các vết thương trong vòng 10 phút sau khi bị thương bằng nước sạch và xà phòng để loại bỏ bụi bẩn và vi khuẩn. Ngâm vết thương trong nước ấm có pha xà phòng trong vòng 15 phút. Hãy thực hiện những bước trên ngay khi phát hiện bị thương bởi càng để lâu sẽ càng gây nguy hiểm. Sau khi làm sạch vết thương, hãy thoa thuốc mỡ kháng sinh.

Ngoài ra bạn cũng có thể áp dụng một số phương pháp tự nhiên khác như sử dụng bột nghệ, mật ong, lô hội, tinh dầu chè... thoa một chút lên vết thương cũng có tác dụng ngăn ngừa nhiễm trùng, giúp vết thương mau lành hơn.

Trên đây là các dấu hiệu vết thương bị nhiễm trùng và cách xử trí mà Cachtribenh.com chia sẻ. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Thứ Hai, 4 tháng 3, 2019

Thuốc Alpha Choay có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Alpha Choay là giải pháp thường được sử dụng trong việc điều trị các trường hợp phù nề và viêm sau chấn thương, tai nạn hoặc phẫu thuật. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Alpha Choay có tác dụng gì, liều lượng và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé!

Xem thêm:

[caption id="attachment_6595" align="aligncenter" width="600"]Thuốc Alpha Choay : có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng Thuốc Alpha Choay[/caption]

Thành phần của Alpha Choay

Thuốc Alpha Choay có dạng viên nén, trong mỗi viên có chứa:

+ Chymotrypsin hay alphachymotrypsin....21 ukatals (hay 25 đơn vị C.Hb/viên).

+ Tá dược: tinh dầu bạc hà, magnesi stearat, tinh bột mì, đường... vừa đủ 1 viên

Dược động học và dược lực học thuốc Alpha Choay

- Dược động học: Chymotryspin là một men tiêu hóa phân hủy các protein. Trong cơ thể con người, chymotryspin được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Men tiêu hóa protein phân hủy phân tử protein thành phần dipeptid và amino acid. Ngoài chymotryspin, các men tiêu hóa proin khác được điều tiết bởi tuyến tụy bao gồm tryspin và carboxypeptidase.

- Dược lực học: Alpha choay như một thuốc kháng viêm, chymotryspin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành cục máu đông.

Tác dụng của thuốc Alpha Choay là gì?

Thuốc Alpha Choay là thuốc kháng viêm dạng men và chống phù nề. Thuốc được dùng điều trị một số bệnh sau đây:

+ Điều trị các trường hợp bệnh nhân bị viêm và giảm sưng do tổn thương mô mềm, đau do chấn thương cấp tính, bong gân, contusions, máu tụ, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt…

+ Bệnh viêm khớp và các bệnh tự miễn khác như lupus, xơ cứng bì, bệnh đa xơ cứng

+ Viêm đường hô hấp trên cấp tính hoặc mãn tính, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm họng, viêm tai dính.

+ Viêm cổ tử cung, viêm tuyến vú.

+ Viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn, viêm túi lợi...

Ngoài ra có thể có một số tác dụng khác của thuốc Alpha Choay không được liệt kê trên nhãn thuốc mà bác sĩ có thể chỉ định sử dụng.

Liều lượng và cách sử dụng Thuốc Alpha Choay

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Thuốc Alpha Choay được dùng bằng đường uống. Liều lượng:

+ Đường uống: Mỗi lần uống 2 viên, ngày uống 3 - 4 lần. Lưu ý rằng khi uống thuốc bạn nên uống cùng với nhiều nước ( tối thiểu 240ml mỗi lần) để giúp gia tăng hoạt tính men.

+ Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên chia đều nhiều lần trong ngày, ngậm thuốc dưới lưỡi và để tan từ từ.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng Alpha Choay chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định Alpha Choay trong các trường hp

– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Không sử dụng chymotrypsin cho bệnh nhân giảm alpha-1 antrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antrypsin.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Alpha Choay bạn có thể gặp phải bao gồm:

– Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân; đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt. Các triệu chứng này sẽ biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều.

– Trong trường hợp dùng liều cao có thể xuất hiện phản ứng dị ứng nhẹ như lên ban đỏ, mẩn ngứa.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Dùng Alpha-Choay cần lưu ý những gì?

− Trước khi sử dụng thuốc Alpha Choay bạn cần thông báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với protein hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc kháng đông máu và các loại thuốc khác, chẳng hạn như acetylcystein
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, khí phế thũng, hội chứng thận hư,  loét dạ dày.

– Nên có chế độ ăn uống, bổ sung vitamin và tăng cường cung cấp muối khoáng để tăng hoạt tính của thuốc Alpha choay.

– Nên nấu chín các loại đậu trước khi ăn bởi hoạt tính Chymotryspin của thuốc Alpha choay có thể bị ức chế do protein có chứa trong các loại đậu gây nên.

– Cần hết sức cẩn thận khi dùng Alpha Choay cho trẻ em, người bị loét dạ dày, phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú. Cần thực hiện đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh những trường hợp không mong muốn xảy ra.

Thuốc Alpha Choay dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có đầy đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc Alpha Choay tới phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Alpha Choay giá bao nhiêu tiền?

Thuốc Alpha Choay có giá 35.0000 / 1 hộp 2 vỉ x 10 viên

Trên đây là các thông tin về thuốc Alpha-Choay. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý uống thuốc mà chưa có sự chỉ định của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Alpha Choay có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.