Thứ Tư, 31 tháng 10, 2018

Thuốc Concor có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Concor là giải pháp thường được sử dụng trong điều trị cao huyết áp, rối loại nhịp tim. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Concor có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

[caption id="attachment_4591" align="aligncenter" width="600"]Thuốc Concor Hình ảnh thuốc Concor 5mg[/caption]

Thông tin và thành phần của Concor

Thuốc Concor dạng viên nén bao phim hàm lượng 5mg chứa:

− Bisoprolol fumarate ………………5mg.

− Tá dược: Viên nhân: Silica colloidal khan, magnesi stearat, crospovidon, cellulos vi tinh thể, tinh bột ngô, hydrophosphat khan... vừa đủ 1 viên

− Lớp phim bao: Oxyt sắt vàng (E172), dimethicon, macrogol 400, titan dioxid (E17), hypromellos

Tác dụng của thuốc Concor

Concor được chỉ định điều trị trong các trường hợp :

− Điều trị cho người bệnh tăng huyết áp 

− Điều trị bệnh mạch vành 

− Điều trị cho người bị suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.

− Chứng đau thắt ngực.

Liều lượng và cách sử dụng Concor

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Thuốc Concor được dùng bằng đường uống, dùng vào buổi sáng mỗi ngày 1 lần. Liều tham khảo cho người lớn:

− Bệnh nhân tăng huyết áp: Uống 5mg/lần/ngày. Với những trường hợp cần thiết có thể tăng liều lượng lên 10mg hoặc cao hơn, tuy nhiên không được quá 20mg thuốc/ngày.

− Bệnh nhân bị suy tim mãn tính ổn định: Uống 1 lần.ngày, bắt đầu với liều lượng là 1,25mg, sau đó tăng dần liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều tối đa để duy trì là 10mg.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng Concor chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định thuốc Concor trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Người có nhịp tim chậm dưới 45-50 lần/phút

− Sử dụng thuốc floctafenine để điều trị bệnh

− Người bị suy tim, ứ huyết không kiểm soát

− Bloc nhĩ thất độ cao

− Các trường hợp bị suyễn hoặc đang sử dụng thuốc amiodarone cần có chỉ định của bác sĩ mới được phép sử dụng thuốc Concor và đặc biệt cẩn thận khi sử dụng.

Thận trọng khi sử dụng

− Cần thông báo với bác sĩ nếu như bạn đang sử dụng thêm cả các loại thuốc khác.

– Đối với các bệnh nhân đang hoặc từng mắc các bệnh lý như đái tháo đường, bệnh nhân suy tim, bloc nhĩ thất độ 1, cao huyết áp, suy thận nặng, u tuyến thượng thận, hen suyễn, ho, điều trị dị ứng, đau thắt ngực, trong chế độ ăn uống nghiêm ngặt... thì cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc.

− Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ và người cao tuổi.

− Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến người phải lái xe và vận hành máy móc.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Concor bạn có thể gặp phải bao gồm:

− Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

− Ít gặp: Rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, dạ dày, đau vùng thượng vị, loét dạ dày..., hạ huyết áp, mạch chậm, hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tình trạng tê rần và cảm giác lạnh ở đầu chi.

− Hiếm gặp: xuất hiện phản ứng ngoài da như nổi ban đỏ, sưng tấy, ngứa, rụng tóc..., nhược cơ, khó thở trên bệnh nhân có khuynh hướng bị phản ứng co thắt phế quản.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Concor dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc Concor có thể gây ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Concor giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Thuốc Concor 5mg có giá 135.000đ/hộp/30viên

Trên đây là các thông tin về thuốc Concor. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Concor có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Chủ Nhật, 28 tháng 10, 2018

Tinh dịch có màu sắc thế nào là bình thường và bị bệnh?

Màu sắc của tinh dịch có thể phản ánh nhiều điều về sức khỏe của nam giới mà không phải ai cũng biết. Vậy tinh dịch màu gì là bình thường và khi nào là dấu hiệu cảnh báo những bệnh lý nguy hiểm mà phái mạnh cần cảnh giác?

Xem thêm:

Tinh dịch có màu gì là bình thường?

Tinh trùng bình thường

Sau khi thủ dâm hay quan hệ tình dục, nam giới sẽ xuất tinh. Bình thường tinh dịch sẽ có màu trắng đục hoặc hơi có màu vàng nhạt, ở dạng đông đặc, hơi nhờn dính và có mùi tanh đặc trưng. Màu sắc và độ đặc tinh dịch có thể khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố như: độ tuổi, chế độ ăn uống và tần suất xuất tinh… Sau một thời gian ngắn, dịch này sẽ trong hơn và hóa lỏng.

Màu sắc tinh dịch thế nào là bất thường?

Nếu tinh dịch xuất hiện màu khác lạ dưới đây thì đó có thể là dấu hiệu cảnh báo sức khỏe mà bạn cần chú ý:

Tinh dịch màu vàng: 

Tinh dịch màu vàng

Nguyên nhân thường gặp nhất khiến cho tinh dịch có màu vàng là do bạn quá lâu không quan hệ. Lúc này thành phần trong tinh dịch bị biến đổi sẽ dẫn tới hiện tượng trên. Nếu tần suất quan hệ của bạn tăng lên thì hiện tượng tinh dịch có màu vàng sẽ thuyên giảm nhanh chóng.

Ngoài ra còn một nguyên nhân khiến tinh trùng có màu vàng trong thời gian dài hay có màu vàng xanh là do nhiễm trùng. Các bệnh lý nhiễm trùng phổ biến nhất là viêm tuyến tiền liệt và viêm mào tinh từ viêm tuyến tiền liệt. Bên cạnh việc tinh dịch xuất ra có màu xanh đậm hoặc vàng xanh, người bệnh còn bị sưng tinh hoàn, cảm giác đau có thể lan sang tới vùng bẹn.

Tinh dịch có màu nâu:

Nếu trong tinh dịch có màu nâu rất có thể do máu lẫn vào. Đây có thể chỉ là do những tổn thương lành tính nếu hiện tượng này không kèm theo cảm giác đau bụng, đau tức ở dương vật, tinh hoàn, ngứa rát ở đầu dương vật... Ngược lại, nếu hiện tượng này xuất hiện nhiều sau mỗi lần xuất tinh, đậm hơn và kèm theo các triệu chứng như trên thì có thể bạn đã mắc các bệnh lý liên quan đến đường tiết niệu hay do dương vật đã bị tổn thương.

Tinh dịch có lẫn máu:

Tinh dịch có máu

Trường hợp này thông thường trong tinh dịch có máu đỏ tươi hoặc có những sợi máu đỏ pha lẫn ngay sau khi xuất tinh thì nguyên nhân có thể do vỡ mạch máu ở đường ống dẫn tinh, túi tinh hoặc tuyến tiền liệt.

Tinh dịch có màu trong như nước lã: 

Nếu tinh dịch có màu như nước, không có độ nhớt quánh thì điều này chứng tỏ có sự bất thường về số lượng, chất lượng tinh trùng hoặc không đủ các chất thiết yếu để nuôi và bảo vệ tinh trùng. Điều bạn nên làm lúc này là nhanh chóng đi khám và làm xét nghiệm tinh dịch đồ để kiểm tra chất lượng tinh trùng.

Tinh dịch vón cục:

Tinh trùng vón cục

Hai nguyên nhân khiến tinh trùng vón cục có màu như sữa gồm: Đường dẫn tinh bị viêm nhiễm khiến các tế bào, xác vi khuẩn và xác tinh trùng đã chết đọng lại. Hoặc môi trường tinh dịch thay đổi khiến một số protein và muối khoáng trong tinh dịch kết tủa.

Tất cả những trường hợp tinh dịch bất thường này không chỉ gây hoang mang, lo lắng mà về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản của nam giới. Vì vậy nếu gặp phải tình trạng này thì bạn nên đến khám bác sĩ nam khoa để làm các xét nghiệm cần thiết và có phác đồ điều trị kịp thời, tránh các biến chứng xấu có thể xảy ra.

Thứ Sáu, 26 tháng 10, 2018

Khám sức khỏe đi làm gồm những gì và hết bao nhiêu tiền?

Trước khi xin việc ở cơ quan nhà nước hay công ty tư nhân ứng viên đều cần chuẩn bị giấy khám sức khỏe trong hồ sơ của mình. Vậy, khám sức khoẻ đi làm cần những gì và hết bao nhiêu tiền?

Có thể bạn quan tâm:

Vì sao cần khám sức khỏe đi làm?

Khám sức khỏe đi làm

Khám sức khỏe đi làm là hình thức kiểm tra sức khỏe tổng quát cơ bản nhằm đảm bảo cơ thể khỏe mạnh, không mắc các chứng bệnh nguy hiểm hoặc bệnh lây nhiễm nghiêm trọng để có đủ năng lực lao động. Giấy khám sức khỏe sẽ được nộp kèm theo hồ sơ xin việc, thể hiện cho nơi ứng tuyển thấy rõ ứng viên là người khỏe mạnh, có đủ năng lực lao động, phù hợp về mặt sức khỏe với vị trí muốn ứng tuyển.

Những trường hợp sau đây cần giấy khám sức khỏe trong hồ sơ tuyển dụng:

− Xin việc tại bất kì cơ quan nhà nước hay các công ty có yêu cầu nộp kèm.

− Đăng ký làm việc theo hợp đồng ở nước bạn

− Xin học hoặc thực tập tại các công ty, cơ sở trong và ngoài nước nếu có yêu cầu.

Khám sức khỏe đi làm gồm những gì?

Với người trên 18 tuổi nội dung khám đầy đủ gồm:

  • Khám nội khoa
  • Khám ngoại khoa
  • Khám sản phụ khoa (với nữ)
  • Khám mắt, tai, mũi, họng
  • Khám răng, hàm, mặt
  • Khám da liễu
  • Xét nghiệm máu và xét nghiệm nước tiểu.

Hồ sơ khám sức khỏe đi làm cần những gì?

Cung cấp thông tin chung

- Tiền sử sức khỏe gia đình: Bạn cần thông báo với bác sĩ các thông tin về sức khỏe và bệnh tật của các thành viên trong gia đình mình nếu có như đái tháo đường, ung thư, bệnh tim và đột quỵ. Dựa trên những thông tin này cũng như các yếu tố khác, bác sĩ sẽ đánh giá nguy cơ mắc bệnh, đồng thời sẽ giúp quí vị biết cách phòng tránh cũng như làm các xét nghiệm sàng lọc cần thiết để phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm.

- Tiền sử sức khỏe bản thân: bao gồm lịch tiêm chủng vaccine từ trước tới nay, những tác nhân gây dị ứng nếu có, đã từng mổ điều trị trước đây...

Chuẩn bị trước khi đến khám

− Mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu, bảo hiểm y tế/nhân thọ, ảnh 4x6 để dán vào hồ sơ... Nếu có các kết quả xét nghiệm, đơn thuốc cũ thì cũng nên mang theo.

Một số trường hợp người bệnh cần chú ý khi đi khám sức khỏe:

− Người đang điều trị tăng huyết áp, bệnh tim mạch thì vẫn dùng thuốc theo đơn hàng ngày.

− Bệnh nhân đang điều trị đái tháo đường thì không nên dùng thuốc uống hoặc tiêm insulin vào buổi sáng trước khi khám.

− Mang theo kính để kiểm tra thị lực nếu có bệnh về mắt. Lưu ý không nên đeo kính áp tròng.

Mẫu giấy khám sức khỏe đi làm

Mẫu giấy khám sức khỏe đi làm

Khám sức khỏe đi làm hết bao nhiêu tiền?

Giá khám sức khỏe sẽ được bệnh viện thu theo đúng quy định của thông tư 04/BYT năm 2012 mà sở y tế đã phê duyệt là 85000 đồng. Bệnh viện sẽ thu thêm 4000 đồng là tiền hồ sơ để khám sức khỏe mỗi phiếu. Tổng chi phí cho dịch vụ này khoảng 85000 – 120.000 đồng tùy thuộc vào số lượng tờ khám. Để xin giấy khám sức khỏe để xin việc thì bạn có thể tới các bệnh viện đa khoa từ tuyến quận hoặc huyện trở lên.

Còn nếu không muốn mất thời gian chờ đợi thì bạn có thể sử dụng dịch vụ khám sức khỏe xin việc ở các phòng khám tư nhân với mức giá dao động từ 200.000 - 300.000đ và có luôn trong ngày.

Một số kinh nghiệm đi khám sức khỏe bạn nên lưu ý:

– Một số xét nghiệm không cần phải nhịn đói trước khi thực hiện như GGT, kiểm tra sắt…

– Nên mặc quần áo rộng thoáng, tránh mặc đồ bó quá chật hay mặc váy liền thân để tạo tâm lý thoải mái nhất.

– Một số xét nghiệm yêu cầu cần nhịn ăn 10-12 tiếng trước khi khám. Ngoài ra tránh sử dụng rượu, bia và thuốc lá ít nhất 24 giờ đồng hồ trước khi làm các xét nghiệm.

– Nếu bạn thực hiện các loại siêu âm như siêu âm bụng, siêu âm tuyến tiền liệt, siêu âm phần phụ thì hãy uống thật nhiều nước và nhịn tiểu trong vòng 1 giờ đồng hồ trước khi bắt đầu.

– Đối với nữ giới, khi cần thực hiện các kiểm tra cổ tử cung, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm phân, xét nghiệm phiến đồ âm đạo thì cần thực hiện vào thời điểm không có kinh nguyệt (trước ít nhất 5 ngày hoặc sau 5 ngày).

Trên đây là những chia sẻ của Cachtribenh.com về khám sức khỏe đi làm. Đây là một thủ tục đơn giản vì vậy bạn có thể lựa chọn một địa chỉ bệnh viện hoặc phòng khám gần nhất để thực hiện nhé.

Thứ Năm, 25 tháng 10, 2018

Cách làm vết thương hở mau lành không để lại sẹo xấu

Vết thương hở có thể là vết cắt, trầy xước hay rách da do chấn thương. Sau đây là cách chữa vết thương hở mau lành nhất không để lại sẹo mà các bạn có thể tham khảo và áp dụng nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Phân loại vết thương hở

Những vết thương hở thường gặp nhất gồm:

  • Vết cắt: thường gây ra bởi những vật sắc nhọn. Các vết cắt có thể chảy nhiều máu nếu các mạch máu nằm bên dưới bị ảnh hưởng, thậm chí có thể ảnh hưởng đến các dây thần kinh, cơ, gân, thậm chí là xương nếu vết cắt quá sâu.
  • Vết rách do chấn thương: Các vết thương này thường bờm xờm hoặc lởm chởm chứ không thẳng như vết cắt.
  • Vết trầy da: Thường gặp ở những vùng da ở đầu gối, cẳng chân, mắt cá chân, khuỷu tay là nơi có khả năng dễ bị trầy xước nhất. Các vết trầy xước này thường mang đến cảm giác đau đớn vì chúng gây ra các tổn thương tới dây thần kinh trong da.

Những vết thương hở này rất dễ nhiễm trùng, sưng nề và để lại sẹo thâm nếu không được chăm sóc đúng cách. Vì vậy bỏ túi những bí kíp xử lý vết thương hở dưới đây sẽ giúp vết thương hở của bạn nhanh chóng hồi phục, không bị nhiễm trùng và hạn chế tối đa việc hình thành sẹo.

Cách chữa vết thương hở mau lành

Hướng dẫn cách chữa vết thương hở

Làm sạch vết thương

Điều đầu tiên và tiên quyết để chữa vết thương hở mau lành, không bị nhiễm trùng là cần nhanh chóng loại bỏ nguyên nhân gây ra vết thương cho cơ thể và làm sạch vết thương. Bạn nên rửa bằng nước muối sinh lý 9% để làm sạch bụi bẩn và vi sinh vật trên da. Lưu ý không nên dùng cồn để rửa vết thương.

Bôi thuốc

Sau khi vệ sinh, bạn lấy bông y tế lau sạch vùng xung quanh vết thương. Bôi thuốc lên vùng da hở để làm vết thương mau khô và tránh nhiễm trùng. Một số loại thuốc bạn có thể sử dụng chẳng hạn như thuốc mỡ teta hoặc thuốc mỡ Healit. Đây là những loại thuốc mỡ có thành phần kháng sinh, làm dịu mát vết thương và ngăn chặn bội nhiễm cực hiệu quả.

Băng bó vết thương

Dùng băng gạc quấn chặt vừa đủ để ép không cho máu chảy ra ngoài và hình thành cục máu đông ở bề mặt da, tránh mất máu và nhiễm trùng.

Vệ sinh vết thương

Bạn cần thay băng gạc cho vết thương hàng ngày để tránh bội nhiễm, đồng thời giúp vết thương được thông thoáng. Chỉ nên dùng nước muối sinh lý để rửa. Tuyệt đối không dùng thuốc tím hoặc oxy già sẽ gây tổn thương những tế bào lành, làm vết thương lâu khỏi hơn và để lại sẹo

Một số lưu ý

− Khi bị thương bạn nên nghỉ ngơi đầy đủ, tránh hoạt động nhiều có thể khiến cho vết thương chảy máu trở lại.

− Nên giữ vết thương sạch và khô trong 5 ngày. Nếu vết thương của bạn đang đóng lại nhưng không được che phủ, bạn có thể rửa vết thương sau 1 ngày. Lưu ý không nhúng thấm vết thương trong nước và cần thấm khô vết thương ngay sau đó.

− Nếu vết thương có rỉ dịch thì bạn nên thay băng cho vết thương hàng ngày, lau nhẹ vết thương bằng nước muối sinh lý rồi thấm khô bằng khăn sạch. Trường hợp vết thương có mủ, ngoài việc rửa vết thương bạn cần loại bỏ phần mủ để giúp vết thương nhanh lành hơn.

− Không tự ý bóc vảy vết thương. Ngoài ra để ánh nắng tiếp xúc với vết thương cũng khiến nó trở nên lâu lành hơn và làm da sẫm màu.

− Việc ăn uống đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm lành vết thương. Nếu cơ thể không được bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng sẽ làm chậm quá trình liền da, liền sẹo. Vì vậy bạn cần ăn uống đầy đủ chất đạm, vitamin và khoáng chất để cơ thể khỏe mạnh cũng như giúp vết thương nhanh hồi phục hơn.

– Khi vết thương đã khô ráo, không còn chảy máu có thể bỏ băng, tránh dây bụi bẩn lên vết thương giúp mau lành hơn.

− Với những vết thương sâu và lớn nên tới cơ sở y tế để được các bác sĩ trực tiếp làm vệ sinh và kê thuốc. Không tự ý điều trị để tránh những điều không mong muốn có thể xảy ra.

Hi vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có thể xử lý các vết thương đúng cách để vết thương mau lành, không bị nhiễm trùng và để lại sẹo. Chúc các bạn thành công!

Rocket 1h có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Rocket 1h là giải pháp thường được sử dụng giúp nam giới cải thiện thời gian quan hệ, nâng cao bản lĩnh đàn ông. Giờ hãy cùng tìm hiểu Rocket 1h có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé!

Rocket 1h

Thông tin và thành phần của Rocket 1h

Rocket 1h là sản phẩm thực phẩm chức năng được chiết xuất từ các loại thảo dược thiên nhiên gồm:

  • Tảo đỏ (red algae extract) 250mg : giúp tăng cường được khả năng lượng máu lưu thông về dương vật được nhiều hơn
  • Bạch tật lê (Tribulus terrestris) 186,9mg : giúp cho người dùng có được thận khỏe mạnh và chống lại được sự xuất tinh sớm
  • Bá bệnh (Eurycoma longifolia) 121mg : tăng sản sinh hormon Testosteron - là hormon giúp tăng cường ham muốn tình dục cho nam giới, đồng thời mang lại được một sức mạnh tình dục mạnh mẽ
  • Phụ liệu (CaCO3, Na Benzoat, Talc, Mg Stearat): vừa đủ 1 viên nang

Tác dụng của Rocket 1h

Rocket 1h là loại thuốc cường dương có các tác dụng gồm:

  • gia tăng nhanh chóng nồng độ hoocmon sinh dục nam trong thời gian ngắn tại thời điểm muốn quan hệ tình dục;
  • tăng cường sinh lực; tăng ham muốn tình dục;
  • giúp dương vật cương cứng tốt hơn và kéo dài thời gian quan hệ.
  • ngoài ra thuốc cũng hỗ trợ giảm quá trình mãn dục ở nam giới; cải thiện các chứng người hay mệt mỏi, đau lưng, mỏi gối.

Đối tượng sử dụng: Nam giới trên 18 tuổi bị yếu sinh lý, xuất tinh sớm, rối loạn cương dương, nam giới trong thời kỳ mãn dục.

Rocket 1h có tác dụng trong bao lâu?

Tùy thuộc vào cơ địa mỗi người, trung bình thuốc rocket 1h có thời gian tác dụng trong 2 – 4 giờ sau khi uống. Đôi khi thuốc có thể kéo dài “cuộc yêu” lên đến 1 tiếng. Tuy nhiên theo khuyến cáo của nhà sản xuất, nam giới chỉ nên dùng Rocket 1h nhằm tăng khả năng “yêu” đương tối đa là 15 đến 30 phút mỗi lần.

Lưu ý: Rocket 1h chỉ mang lại hiệu quả tạm thời, chỉ dùng khi có nhu cầu muốn làm “chuyện ấy”.

Liều lượng và cách sử dụng Rocket 1h

Dùng trước khi có nhu cầu quan hệ, mỗi lần 1 viên. Để đạt hiệu quả sử dụng cao nhất thì bạn nên dùng thuốc trước lúc quan hệ từ 2 - 3 tiếng đồng hồ.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng Rocket 1h chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định Rocket 1h trong các trường hp

− Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong Rocket 1h.

− Những đối tượng bị bệnh tim mạch, huyết áp và tiểu đường thì nên thận trong trong việc sử dụng sản phẩm này.

Thận trọng khi sử dụng

− Không nên sử dụng rượu bia kèm với sản phẩm để có công dụng tốt nhất.

− Rocket 1h có thể gây thay đổi chức năng hoạt động của một số loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng, hoặc liên kết vơi thuốc gây tác dụng phụ không mong muốn

− Vì thuốc có tác dụng đối với mỗi người là khác nhau có người thì nhanh còn có người thì rất chậm. Vì vậy tùy vào cơ địa mà người sử dụng sao cho phù hợp.

− Sử dụng một cách hợp lý để đảm bảo hiệu quả và sức khỏe. Tránh sử dụng quá liều hoặc quá lạm dụng thì có thể gây ra những tác dụng không tốt về sau.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Rocket 1h bạn có thể gặp phải bao gồm: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi. Nguyên nhân là do người sử dụng lần đầu có thể chưa quen với hàm lượng thuốc mạnh.

Rocket 1h có tốt không?

Như đã trình bày ở trên, rocket 1h cũng có tác dụng nhất định trong việc cải thiện thời gian quan hệ. Bạn nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng sản phẩm này.

Rocket 1h giá bao nhiêu?

Rocket 1h có giá trung bình 300.000đ/hộp x 6 viên

Trên đây là các thông tin về Rocket 1h. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Rocket 1h có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Có thể bạn quan tâm:

Thứ Tư, 24 tháng 10, 2018

Thuốc Levofloxacin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Levofloxacin là giải pháp thường được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Levofloxacin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

Thuốc Levofloxacin

Thông tin và thành phần của Levofloxacin

Levofloxacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh nhóm quinolon và được xếp vào nhóm thuốc bán theo đơn.

Thuốc Levofloxacin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên bao 500 mg, 250 mg;
  • Levofloxacin hemihydrate tiêm 500 mg/100 ml, 250 mg/50 ml;
  • Levofloxacin hemihydrate dung dịch nhỏ mắt 5 mg/ml;
  • Viên nén 100 mg.

Tác dụng của thuốc Levofloxacin

Levofloxacin thường được chỉ định điều trị đối với các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn như :

− Bệnh nhân viêm loét dạ dày

− Chữa nhiễm khuẩn cấp ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính, viêm phổi, viêm xoang cấp.

− Điều trị nhiễm trùng da và các tổ chức dưới da

− Điều trị và phòng chống nhiễm khuẩn đường tiết niệu

− Điều trị viêm bể thận, bệnh than

− Điều trị bệnh viêm tuyến tiền liệt, viêm tuyến vú và nhiễm khuẩn phụ khoa khác

Liều lượng và cách sử dụng Levofloxacin

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Thuốc Levofloxacin được dùng bằng đường uống, có thể sử dụng trong hoặc ngoài bữa ăn. Uống thuốc 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc chống acid hoặc muối khoáng bổ sung có chứa sắt, calci, kẽm hoặc magiê vì các muối khoáng này gắn với levofloxacin và ngăn cản hấp thu thuốc.

Liều tham khảo:

− Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, viêm phế quản mãn tính: Dùng liều duy nhất 500mg x 1 lần trong 7 ngày liên tục

− Trường hợp bị viêm phổi: Mỗi ngày uống 500mg x 1-2 lần/ ngày, một đợt dùng thuốc kéo dài trong 7 đến 14 ngày

− Bệnh viêm xoang cấp tính: Mỗi lần uống 500mg x 1-2 lần/ ngày, mỗi đợt dùng thuốc kéo dài ít nhất 7 ngày

− Bệnh nhiễm trùng ngoài da và các tổ chức dưới da: Tùy theo tình trạng bệnh mỗi ngày uống 500-750mg x 1 lần/ ngày

− Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Uống 250mg x 1 lần/ ngày, thời gian điều trị kéo dài từ 3 đến 10 ngày

− Bệnh viêm thận, viêm bể thận: uống 250mg x 1 lần/ ngày trong 10 ngày

− Nhiễm trực khuẩn than: Ngày uống 500mg x 1 lần/ ngày, duy trì dùng thuốc trong 8 tuần liên tục

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng Levofloxacin chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định Levofloxacin trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Bệnh nhân động kinh.

− Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.

− Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon.

− Trẻ em dưới 18 tuổi.

− Phụ nữ đang có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

− Người bệnh mắc các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não… vì có thể tăng nguy cơ co giật.

− Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân bị nhược cơ vì các triệu chứng này có thể nặng lên khi dùng thuốc.

− Ngưng sử dụng thuốc ngay khi có các dấu hiệu của phản ứng mẫn cảm và thông báo với bác sĩ để có biện pháp xử trí thích hợp.

− Thuốc có thể gây viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.

− Bệnh nhân có thể xuất hiện mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng sau khi sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin.

− Cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng hoặc hạ đường huyết thường xảy ra ở người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin. Vì thế cần giám sát đường huyết trên người bệnh này.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Levofloxacin bạn có thể gặp phải bao gồm:

− Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu, kích ứng nơi tiêm. Ít gặp: hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục, ngứa, phát ban.

− Hiếm gặp: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, đau cơ, đau khớp, viêm đại tràng màng giả, khô miệng, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, choáng phản vệ.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Levofloxacin dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có đầy đủ nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Levofloxacin với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Levofloxacin giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Thuốc Levofloxacin có giá 50.000đ/hộp 2 vỉ x 7 viên.

Trên đây là các thông tin về thuốc Levofloxacin. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Levofloxacin có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Thứ Hai, 22 tháng 10, 2018

Thuốc Celecoxib có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Celecoxib là giải pháp thường được sử dụng trong điều trị các bệnh đau cấp tính và viêm xương khớp. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Celecoxib có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

Thuốc Celecoxib

Thông tin và thành phần của Celecoxib

Celecoxib được bào chế dưới dạng viên nang, viên nén. Mỗi viên thuốc Celecoxib 200 chứa:

− Celecoxib................................ 200mg

− Tá dược.................................. vừa đủ 1 viên

Tác dụng của thuốc Celecoxib

Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid, thường được chỉ định điều trị đối với các trường hợp:

− Bệnh nhân bị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

− Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh nguyên phát.

− Giảm đau bụng kinh ở phụ nữ

− Điều trị bổ sung trong polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình,

Liều lượng và cách sử dụng Celecoxib

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Thuốc Celecoxib được dùng bằng đường uống, sử dụng trong bữa ăn giúp thuốc dễ hấp thụ hơn. Liều tham khảo:

− Bệnh viêm xương khớp: 200mg/ngày hoặc 100 mg, uống 2 lần/ngày.

− Bệnh viêm khớp dạng thấp: 100mg - 200 mg, uống 2 lần/ngày.

− Bệnh viêm cột sống dính khớp: 200mg/ngày hoặc 100 mg, uống 2 lần/ngày.

− Kiểm soát đau cấp tính: Khởi đầu 400mg, tiếp theo 200mg nếu cần trong ngày đầu tiên. Các ngày tiếp theo uống 200mg x 2 lần mỗi ngày khi cần.

Lưu ýTất cả những thông tin về cách sử dụng Celecoxib chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định Celecoxib trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid.

− Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Thận trọng khi sử dụng

− Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa; bệnh thận tiến triển; bệnh nhân phù, cao huyết áp hoặc suy tim; bệnh nhân hen suyễn; có tiền sử bị bệnh thận.

– Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy gan trung bình. Không nên dùng celecoxib ở bệnh nhân suy gan nặng.

– Thận trọng khi dùng celecoxib cho bệnh nhân dưới 18 tuổi và người cao tuổi.

− Tuyệt đối không uống rượu khi dùng thuốc bởi nó có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.

− Tránh dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác trong khi dùng celecoxib. Nếu bạn đang sử dụng những loại thuốc này thì nên hỏi ý kiến bác sĩ để có lời khuyên thích hợp.

– Thận trọng khi dùng celecoxib với thuốc ức chế men chuyển, các thuốc lợi tiểu,  thuốc kháng nấm fluconazol, thuốc chống đông warfin.

− Celecoxib có thể làm tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ gây tử vong, đặc biệt nếu bạn sử dụng nó lâu dài hoặc uống liều cao, hoặc nếu bạn bị bệnh tim.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Celecoxib bạn có thể gặp phải bao gồm:

− Đau đầu, chóng mặt, ngất xỉu, mất ngủ; rối loạn tiêu hóa gồm đau bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đầy hơi, khó tiêu, nặng có thể dẫn đến xuất huyết tiêu hóa.

− Những tác dụng không mong muốn khác như: tức ngực, ù tai, điếc, mệt mỏi, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, phù, các triệu chứng giống bệnh cảm cúm.

− Các dạng dị ứng có thể xảy ra: phát ban, ngứa, khó thở.

− Dùng celecoxib có thể gây tiến triển nặng ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, suy gan, thận, bệnh nhân loét dạ dày, ruột.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Celecoxib dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có đầy đủ nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Celecoxib với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Celecoxib giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Thuốc Celecoxib có giá 23.000đ/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Trên đây là các thông tin về thuốc Celecoxib. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Celecoxib có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Thuốc Alverin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Alverin là giải pháp thường được sử dụng trong điều trị chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Alverin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

Thuốc Alverin

Thông tin và thành phần của Alverin

Thuốc Alverin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 40mg, 60 mg;
  • Viên nang thuốc uống: 40mg, 60 mg, 120 mg.
  • Viên đặt hậu môn: 80mg

Tác dụng của thuốc Alverin

Thuốc Alverin thường được chỉ định điều trị đối với các trường hợp co thắt cơ trơn đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, giúp làm giảm các triệu chứng đau có thắt và sưng phù nề ở phần bụng dưới. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng làm giảm cơn đau trong kỳ kinh nguyệt của phụ nữ.

Liều lượng và cách sử dụng Alverin

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Thuốc Alverin có thể sử dụng trước hoặc sau khi ăn. Liều tham khảo:

Dành cho người lớn

– Đau bụng do kinh nguyệt: Dùng 60 đến 120 mg, uống 1 -3 lần mỗi ngày.

– Co thắt đường dạ dày, ruột: Dùng 60 đến 120 mg, uống 1 - 3 lần mỗi ngày.

– Co thắt ở đường tiết niệu: Dùng 60 đến 120 mg, uống 1 - 2 lần mỗi ngày.

Liều cho trẻ trên 12 tuổi:

– Đau bụng do kinh nguyệt: Uống 60 đến 120 mg, ngày 1 - 3 lần.

– Co thắt đường dạ dày, ruột: Uống 60 đến 120 mg, ngày 1 - 3 lần

– Co thắt ở đường tiết niệu: Uống 60 đến 120 mg, ngày 1 - 3 lần

Lưu ýTất cả những thông tin về cách sử dụng Alverin chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định Alverin trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân đau không rõ nguyên nhân.

– Bệnh nhân bị huyết áp thấp.

– Bệnh nhân  bị tắc ruột, liệt ruột.

− Trẻ em dưới 12 tuổi

Thận trọng khi sử dụng

− Phải đến cơ sở y tế để khám ngay nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.

− Viên đặt hậu môn có chứa hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống doping, vì thế các vận động viên khi sử dụng thuốc cần lưu ý.

− Nếu bạn đang gặp một trong các vấn đề về: tắc ruột hoặc có vấn đề về ruột non, giảm chức năng gan, hẹp động mạch, suy tim, bị động kinh không kiểm soát... thì nên báo với bác sĩ để có lời khuyên thích hợp.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Alverin bạn có thể gặp phải bao gồm:

− Khó thở, thở hụt hơi, thở khò khè

− Có thể bị sưng mặt và các bộ phận khác trên cơ thể, các phản ứng dị ứng như ngứa ngáy hay nổi phát ban.

− Vàng da và mắt.

− Đau đầu, mệt mỏi, choáng váng.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Alverin dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có đầy đủ nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc Alverin với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Alverin giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Alverin 40mg có giá 50.000đ/hộp 5 vỉ x 20 viên

Trên đây là các thông tin về thuốc Alverin. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Alverin có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Viện Pasteur TPHCM ở đâu, có các dịch vụ gì và bảng giá

Viện Pasteur TPHCM là trung tâm y tế chuyên sâu và cơ sở y tế dự phòng đầu ngành của khu vực phía Nam được rất nhiều người bệnh tin tưởng tìm đến khám và chữa trị. Giờ cùng Cachtribenh.com tìm hiểu Viện Pasteur TPHCM ở đâu, chữa bệnh gì và bảng giá dịch vụ qua bài viết sau nhé.

Xem thêm: Bệnh viện nhiệt đới Trung Ương ở đâu, chữa bệnh gì?

Địa chỉ viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh ở đâu?

Viện Pasteur TpHCM

  • Viện Pasteur HCM có địa chỉ tại 167 Pasteur, Phường 8, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
  • Bệnh nhân đến xét nghiệm, tiêm ngừa, khám bệnh vui lòng đi cổng sau tại số 252 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, Tp.HCM

» Xem bản đồ viện Pasteur:

Giờ làm việc

Viện Pasteur có lịch làm việc như sau:

1. Lịch làm việc khoa Khám bệnh và Tiêm phòng ngừa

  • Thứ Hai – Sáu: Sáng từ 7 – 11 giờ; Chiều từ 13 – 17 giờ (phòng siêu âm và đo điện tim sẽ làm việc đến 16 giờ)
  • Thứ Bảy: Sáng từ 7 – 11 giờ; Chiều từ 13 – 16 giờ (siêu âm và đo điện tim sẽ làm đến 11 giờ)
  • Chủ nhật: Sáng từ 7 giờ 30 – 10 giờ 30 (chỉ thực hiện tiêm ngừa) – Chiều không làm việc.

2. Lịch làm việc khoa Xét nghiệm

  • Thứ Hai – Sáu: Sáng từ 7 – 11 giờ; Chiều từ 13 – 17 giờ (xét nghiệm nước, thực phẩm và máu làm việc đến 16 giờ)
  • Thứ Bảy: Sáng từ 7 – 11 giờ; Chiều từ 13 – 16 giờ (buổi chiều thứ Bảy chỉ trả kết quả, không nhận xét nghiệm)
  • Chủ nhật: Nghỉ.

Các dịch vụ của Viện Pasteur TP HCM

Các dịch vụ khám chữa bệnh của viện Pasteur tp HCM bao gồm:

  • Xét nghiệm bệnh phẩm
  • Xét nghiệm y sinh học
  • Xét nghiệm sinh học
  • Khám bệnh
  • Tiêm ngừa
  • Kiểm chuẩn thiết bị
  • Xét nghiệm nước thực phẩm
  • Khảo nghiệm hóa chất.

Bảng giá dịch vụ

Tùy thuộc vào dịch vụ bạn lựa chọn sẽ có giá khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng giá ở Viện Pasteur dưới đây:

Giá dịch vụ tiêm Vacxin:

Bảng giá tiêm vacxin Viện Pasteur TpHCM

Giá dịch vụ xét nghiệm

Bảng giá xét nghiệm viện Pasteur TpHCM

* Lưu ý: Bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, chưa bao gồm phí dịch vụ và có thể thay đổi theo từng thời điểm khác nhau.

Một số kinh nghiệm khi đi khám và tiêm phòng tại Viện Pasteur

− Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh thường rất đông. Vì vậy, bạn nên cố gắng đến sớm trước giờ các phòng khoa bắt đầu làm việc để tiện cho việc giữ xe và lấy số thứ tự. Tốt nhất, nên tránh đi vào thứ Hai và thứ Bảy vì những ngày này lượng bệnh nhân đến khám và tiêm phòng khá nhiều.

− Đến phòng khám bệnh, gặp quầy tư vấn để thông báo và điền vào . Sau khi điền xong, bạn hãy đưa lại cho nhân viên y tế và lấy số thứ tự.

− Ngồi chờ phía trước phòng khám. Khi nào đến số thứ tự của bạn, bạn sẽ vào phòng để được bác sĩ tư vấn tên loại thuốc cần tiêm. Tùy theo lượng bệnh nhân, thời gian chờ có thể kéo dài từ 20 – 40 phút.

− Đối với một số vắc xin cần xét nghiệm máu trước khi tiêm (vắc xin ngừa virus viêm gan B), bác sĩ sẽ chỉ định đi xét nghiệm, sau khi có kết quả, bạn hãy quay lại để bác sĩ tư vấn tiếp.

− Sau khi bác sĩ điền tên thuốc vào Phiếu tiêm phòng, bạn nộp phiếu này tại quầy thu tiền gần phòng tiêm phòng, chờ khoảng 15 – 30 phút để đến lượt đóng tiền và lấy biên lai. Biên lai sẽ gồm 2 liên, bạn sẽ giao cho nhân viên tiêm ngừa và họ sẽ giữ lại một bản.

− Bạn xếp hàng để đến lượt tiêm. Nếu đưa con đi tiêm và con rất sợ tiêm, bạn hãy giữ chặt trẻ trong lúc nhân viên y tế tiêm cho con.

− Sau khi tiêm xong, bạn không nên ra về ngay mà nên ở lại trong phòng ngồi chờ khoảng 30 phút để theo dõi tình trạng của bản thân hoặc con.

− Nếu bạn đến Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh để tiêm nhắc cho con, bạn nên đi đúng ngày theo lịch hẹn và chỉ cần nộp Phiếu tiêm phòng ở quầy đóng tiền. Sau khi đóng tiền, con bạn sẽ được tiêm phòng và bạn không phải chờ đợi quá lâu để gặp bác sĩ.

Trên đây là những thông tin về Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh mà bệnh nhân cần biết. Hi vọng với những thông tin này sẽ giúp người bệnh hiểu rõ hơn về bệnh viện: địa chỉ, quy trình khám cũng như kinh nghiệm điều trị.

Chủ Nhật, 21 tháng 10, 2018

Thuốc Tanganil có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Tanganil là giải pháp thường được sử dụng trong điều trị hoa mắt, chóng mặt, rối loạn tiền đình. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Tanganil có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

Thuốc Tanganil

Thông tin và thành phần của Tanganil

Tanganil là loại dược phẩm nằm trong nhóm thuốc thần kinh, có khả năng điều trị các cơn chóng mặt do nhiều nguyên nhân nguyên nhân với. Thuốc có các dạng và hàm lượng: 500mg dạng viên nén và 500mg/5ml dạng ống tiêm.

Tác dụng của thuốc Tanganil

Thuốc Tanganil thường được chỉ định điều trị đối với các trường hợp:

− Chóng mặt do tăng huyết áp, chóng mặt vị trí, chóng mặt kích thích, chóng mặt phản xạ, chóng mặt đi kèm nhức đầu hoặc nhức nửa đầu, chóng mặt do ngộ độc hoặc do sử dụng thuốc;

− Thời tiết thay đổi gây đau đầu chóng mặt, kèm buồn nôn và hoa mắt;

− Chóng mặt do bệnh rối loạn tiền đình kéo dài

− Chóng mặt do thiểu năng tuần hoàn máu não, do làm việc và học tập căng thẳng, suy nghĩ nhiều…

Liều lượng và cách sử dụng Tanganil

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Liều tham khảo:

Người lớn:

− Với đường tiêm tĩnh mạch: Liều thường dùng là 2 ống/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 4 ống/ngày tùy theo diễn biến của bệnh và theo chỉ định của bác sĩ;

− Với đường uống: Liều hàng ngày chia làm 2 hay 3 lần, nên dùng vào bữa ăn.

Trẻ em 6 – 12 tuổi:

− Đường uống: sử dụng 1 viên Tanganil (Acetylleucin) 2 lần/ngày.

Lưu ýTất cả những thông tin về cách sử dụng Tanganil chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định Tanganil trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với với acetylleucin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân bị suy gan và suy thận nặng

– Bà mẹ đang mang thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

− Tanganil không tốt cho gan, thận và dạ dày. Do đó, bạn cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

− Có thể kết hợp tanganil với Piragink để hiệu quả tốt hơn và ít tác dụng phụ. Chỉ nên sử dụng tanganil trong vòng 5-7 ngày, sau đó nên uống piragink đều đặn.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Tanganil bạn có thể gặp phải bao gồm dị ứng da như phát ban, nổi mề đay.

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Tanganil dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có đầy đủ nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc tiêm Tanganil với phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy tốt nhất không nên sử dụng thuốc, trừ trường hợp cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Tanganil giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Tanganil 500mg có giá 163.000đ/hộp 3 vỉ x 10 viên.

Trên đây là các thông tin về thuốc Tanganil. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Tanganil có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Thuốc Diclofenac có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Diclofenac là giải pháp thường được sử dụng trong việc giảm đau, chống viêm, điều trị các bệnh về khớp và cột sống. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Diclofenac có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

Thuốc Diclofenac

Thông tin và thành phần của Diclofenac

Diclofenac là thuốc chống viêm, giảm đau không steroid, được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Thuốc Diclofenac có các dạng và hàm lượng bao gồm:

  • Viên nén: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
  • Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.
  • Viên đạn: 25 mg; 100 mg.
  • Thuốc nước nhỏ mắt: 0,01%.
  • Thuốc gel để xoa ngoài 10 mg/g.

Thành phần:

− Diclofenac natri

− Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Povidone, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Màu sunset yellow, Màu Tartrazine, Talc, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%......................................... vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Diclofenac

Thuốc Diclofenac thường được chỉ định điều trị đối với các trường hợp:

– Điều trị dài hạn các triệu chứng như: thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, đau dây thần kinh liên sườn, đau khớp ngón tay, đặc biệt là viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống, …
– Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính: tai– mũi– họng, sản phụ khoa, đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, viêm bao hoạt dịch, các cơn đau quặn thận và mật…

Liều lượng và cách sử dụng Diclofenac

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Liều tham khảo:

Cho người lớn

Viêm xương khp:

  • Diclofenac 50mg, uống 2-3 lần một ngày hoặc diclofenac 75mg, uống 2 lần một ngày.
  • Liều lớn hơn 150mg/ngày không được khuyến cáo để điều trị viêm xương khớp
    Diclofenac phóng thích kéo dài: 100mg uống mỗi ngày một lần.

− Viêm cột sống dính khớp

  • Natri diclofenac: 25mg uống 4 lần một ngày. Có thể dùng thêm 25mg trước khi đi ngủ nếu cần thiế

Đau bụng kinh

  • Kali diclofenac: 50mg uống 3 lần một ngày. Ở một số bệnh nhân, liều khởi đầu 100mg và 50mg sau đó sẽ có tác dụng tốt hơn. Sau ngày đầu tiên, tổng liều hàng ngày không vượt quá 150 mg.
  • Kali diclofenac viên nang mềm (Zipsor [R]): 25mg uống 4 lần một ngày.
    Zorvolex (R): 18 hoặc 35mg uống 3 lần một ngày.

− Giảm đau

  • Kali diclofenac: 50mg uống 3 lần một ngày.Ở một số bệnh nhân liều khởi đầu 100 mg kali diclofenac, tiếp theo liều 50 mg, sẽ có tác dụng tốt hơ Sau ngày đầu tiên, tổng liều hàng ngày nên thường không vượt quá 150 mg.
  • Kali diclofenac viên nang mềm (Zipsor [R]): 25 mg uống 4 lần một ngày.
    Zorvolex (R): 18 hoặc 35 mg uống 3 lần một ngày.

− Viêm khớp dạng thấp

  • Diclofenac 50mg, uống 3-4 lần một ngày hoặc diclofenac 75 mg, uống hai lần một ngày.
  • Diclofenac phóng thích kéo dài: 100 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều lớn hơn 225 mg/ngày không được khuyến cáo để điều trị.

Đau nửa đầu

  • Kali diclofenac dạng túi dung dịch uống: trộn một túi (50 mg) với 30 mg đến 60 mg (30 – 60 mL) nước trong ly và uống ngay.

Cho trẻ em

  • Trẻ em: 2-3mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa: 200mg mỗi ngày.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về cách sử dụng Diclofenac chỉ mang tính tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hay lâu hơn so với đề nghị.

Chống chỉ định Diclofenac trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân loét dạ dày.

– Người bị hen hay co thắt phế quản.

– Suy gan nặng, suy thận nặng, bệnh tim mạch.

– Người bệnh cơ địa xuất huyết.

Thận trọng khi sử dụng

– Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiền sử loét dạ dày, viêm loét kết tràng. Nếu xảy ra loét hay xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng Diclofenac cần phải ngưng thuốc.

– Bệnh nhân rối loạn huyết học, hen suyễn, tiền sử mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.

− Thận trọng với người đang sử dụng thuốc lợi tiểu.

– Nếu bệnh nhân được chỉ định điều trị kéo dài bằng Diclofenac thì cần phải kiểm tra chức năng của gan.

– Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác trước khi dùng Diclofenac.

− Thận trọng khi sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Diclofenac bạn có thể gặp phải bao gồm

  • Thường gặp: nhức đầu, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ù tai, tăng transaminase, ...
  • Hiếm gặp: co thắt phế quản ở người bị hen, buồn ngủ, ngủ gật, nổi mề đay, ...

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Diclofenac dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

− Thành phần trong thuốc Diclofenac có thể gây hại cho thai nhi vì thế thuốc chống chỉ định với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc cần hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và tác dụng phụ mà thuốc có thể gây ra.

− Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Vì vậy mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Diclofenac giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Diclofenac 25mg (CTDP Trường Thọ) hộp 10 vỉ x 10 viên có giá 25.000 VNĐ.
  • Diclofenac stada 50mg hộp 5 vỉ x 10 viên có giá: 20.000 VNĐ.
  • Diclofenac 50mg (Quapharco) hộp 10 vỉ x 10 viên giá: 12.000 VNĐ
  • Diclofenac 50mg (Trường Thọ) hộp 5 vỉ x 10 viên giá: 12.000 VNĐ
  • Diclofenac 75mg (CTDP Tipharco) hộp 10 vỉ x 10 viên có giá khoảng 24.000 VNĐ.

Trên đây là các thông tin về thuốc Diclofenac. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Diclofenac có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Enterogermina có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Enterogermina là men tiêu hóa thường được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn đường ruột. Giờ hãy cùng tìm hiểu Enterogermina có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé!

Xem thêm:

Men vi sinh Enterogermina

Thông tin và thành phần của Enterogermina

Men vi sinh Enterogermina là sản phẩm bổ trợ tiêu hóa, đây không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Enterogermina có các dạng ống 5ml và viên nén.

Trong thành phần của Enterogermina có chứa khoảng 2 tỉ bào tử Bacillus clausii/ 5ml – một loại bào tử sinh sống trong đường ruột mà không gây bệnh. Khi sử dụng Bacillus clausii, chúng sẽ đi qua hàng rào ruột một cách nguyên vẹn, vào ống tiêu hóa và chuyển thành các tế bào dinh dưỡng và có khả năng trao đổi chất dạng hoạt động.

Bên cạnh đó, Bacillus clausii còn có khả năng đặc biệt là sản xuất vitamin nhóm B, một số loại vitamin giúp làm tăng khả năng miễn dịch và hóa trị liệu. Nhờ khả năng tuyệt vời của bào tử trên mà men tiêu hóa Enterogermina giúp củng cố lại hệ thống khuẩn chí đường ruột bị thay đổi đồng thời có tác dụng đối kháng và khử độc liên quan mật thiết với cơ chế tác dụng Bacillus Clause.

Tác dụng của thuốc Enterogermina

Enterogermina được sử dụng điều trị trong các trường hợp sau:

− Điều trị và phòng ngừa rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.

− Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị liệu.

− Rối loạn tiêu hóa cấp và mãn tính ở trẻ nhỏ do nhiễm độc hoặc rối loạn vi khuẩn đường ruột và kém hấp thu vitamin.

Liều lượng và cách sử dụng Enterogermina

Liều lượng thuốc Enterogermina:

  • Với người lớn: 2 – 3 ống/ngày hoặc 2 – 3 viên/ngày.
  • Với trẻ nhỏ: 1 – 2 ống/ngày hoặc 1 – 2 viên/ngày.
  • Với trẻ sơ sinh: 1 – 2 ống/ngày hoặc theo toa của bác sĩ.

Cách sử dụng:

  • Hỗn dịch uống: lắc kĩ trước khi uống. Có thể hòa thuốc trong ống với nước đường, sữa, trà hoặc nước cam. Nên uống hết trong vòng 10 - 30 phút sau khi mở.
  • Viên nang: nuốt trọn viên thuốc với một ít nước hoặc thức uống khác.

Nên uống men tiêu hóa Enterogermina sau bữa ăn chính 1 tiếng đồng hồ, không nên sử dụng lúc đói vì enzym trong men sẽ kích ứng niêm mạc dạ dày dẫn đến viêm loét. Ngoài ra nếu đang điều trị bằng kháng sinh, nên uống thuốc này xen kẽ giữa các lần dùng kháng sinh, để tránh ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc.

Chống chỉ định Enterogermina trong các trường hp

Bạn không nên sử dụng Enterogermina nếu bạn mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Lưu ý khi sử dụng

− Đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú có thể được sử dụng Enterogermina. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

− Enterogermina có thể sử dụng đối với trẻ em sơ sinh, tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước sử dụng. Tuyệt đối không tự ý cho trẻ uống để tránh những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.

− Không được dùng quá liều lượng khuyến cáo khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

− Enterogermina không gây ảnh hưởng gì đến người lái xe và vận hành máy móc.

Những tác dụng phụ của Enterogermina

Như bất kỳ thuốc nào, Enterogermina có thể gây một số tác dụng không mong muốn. Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời.

Thuốc Enterogermina giá bao nhiêu?

Giá tham khảo: 140.000đ/hộp 20 ống.

Trên đây là các thông tin về thuốc Enterogermina. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ và cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Enterogermina có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Thứ Bảy, 20 tháng 10, 2018

Thuốc Atorvastatin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Atorvastatin là giải pháp thường được sử dụng trong việc điều trị rối loạn lipit, giảm cholesterol xấu trong máu. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Atorvastatin có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

Thuốc Atorvastatin

Thông tin và thành phần của Atorvastatin

Thuốc Esomeprazole được xếp vào nhóm ức chế HMG- CoA reductase, được dùng cùng với một chế độ ăn uống thích hợp để giúp hạ cholesterol và chất béo có hại đồng thời làm tăng cholesterol có lợi trong máu. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với các hàm lượng chính là 10mg, 20mg và 40mg.

Trong mỗi viên nén chứa:

  • Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calcium)…………………………..10/20/40 mg
  • Tá dược vừa đủ: Lactose ,Tinh bột mì,Sodium starch glycolat (DST),Povidon, ,agnesi stearate

Khi sử dụng thuốc cần chú ý bảo quản nơi thoáng mát. Tránh vứt thuốc bừa bãi. Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ. Không sử dụng thuốc nếu đã mở quá lâu hoặc hết hạn sử dụng.

Tác dụng của thuốc Atorvastatin

Thuốc Atorvastatin thường được chỉ định điều trị đối với các trường hợp:

− Bệnh nhân tăng cholesterol toàn phần ,tăng LDL – cholesterol, tăng triglycerid

− Dự phòng tiền phát biến cố mạch vành:

  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
  • Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

− Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.

− Bổ trợ cho các cách điều trị hạ lipid khác.

Liều lượng và cách sử dụng Atorvastatin

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Thuốc có thể uống vào bất kì thời điểm nào trong ngày ,vào bữa ăn hoặc lúc đói. Liều tham khảo:

Dành cho người lớn:

  • Phòng ngừa bệnh tim mạch

− Liều khởi đầu: 10 mg đến 80 mg uống mỗi ngày một lần.

  • Chữa máu nhiễm mỡ

− Liều khởi đầu: 10, 20 hoặc 40 mg uống mỗi ngày một lần. Liều khởi đầu 40 mg dành cho bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol hơn 45%.

Dành cho bệnh nhi bị tăng cholesterol máu do di truyền (10-17 tuổi):

− 10 mg mỗi ngày (liều tối đa là 20 mg mỗi ngày). Điều chỉnh liều lượng phải được thực hiện sau khoảng 4 tuần hoặc hơn.

Atorvastatin là thuốc kê đơn, vì vậy bệnh nhân cần tuyệt đối tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Không tự ý mua sử dụng để tránh những tác dụng không muốn mà thuốc có thể gây ra.

Chống chỉ định Atorvastatin trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Suy tế bào gan, bệnh gan tiến triển có sự tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài.

−  Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

−  Các thuốc chống nấm Itraconazol, Ketoconazol, nhóm thuốc fibrat.

Thận trọng khi sử dụng

Cần cân nhắc khi dùng Atorvastatin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Atorvastatin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

– Trước khi điều trị với Atorvastatin cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu do: đái tháo đường kém kiểm soát, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu.

– Phải tiến hành định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid.

– Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

– Cần tiến hành các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng Atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

– Cần cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:

+ Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng Atorvastatin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng này xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng Atorvastatin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng Atorvastatin.

+ Trong quá trình điều trị bằng Atorvastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

– Các bệnh nhân tăng transaminase ALAT hay ASAT cần được theo dõi cho đến khi giải quyết được các bất thường, nếu nồng độ tăng lên 3 lần giới hạn trên mức bình thường cần phải ngưng điều trị.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.

– Cần ngừng hoặc chấm dứt điều trị Atorvastatin khi bệnh nhân có các triệu chứng cấp tính nặng của bệnh cơ hay yếu tố nguy cơ dẫn tới phát triển suy thận thứ cấp thành globulin niệu kịch phát (các bệnh nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, tổn thương, rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hoá nặng, động kinh không kiểm soát được).

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Atorvastatin bạn có thể gặp phải bao gồm

  • Ít nghiêm trọng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
  • Nghiêm trọng hơn có thể: gây đau cơ, yếu cơ, giảm trí nhớ, tăng/giảm cân đột ngột, buồn nôn, đau vùng thượng vị…

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Atorvastatin dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Các statin trong thuốc có thể gây hại cho thai nhi và trẻ nhỏ qua sữa mẹ. Vì thế Atorvastatin chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc cần hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và tác dụng phụ mà thuốc có thể gây ra.

Thuốc Atorvastatin giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Thuốc Atorvastatin 10mg có giá 63.000đ/hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc Atorvastatin 20mg có giá 210.000đ/hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc Atorvastatin 40mg có giá

Trên đây là các thông tin về thuốc Atorvastatin. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Atorvastatin có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Thứ Sáu, 19 tháng 10, 2018

Thuốc Esomeprazole có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng

Thuốc Esomeprazole là giải pháp thường được sử dụng trong việc điều trị một số bệnh dạ dày. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Esomeprazole có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

Thuốc Esomeprazole

Thông tin và thành phần của Esomeprazole

Thuốc Esomeprazole được xếp vào nhóm ức chế bơm proton, bào chế dưới dạng viên nang cứng với hai hàm lượng chính là 20mg và 40mg.

Khi sử dụng thuốc cần chú ý bảo quản nơi thoáng mát. Tránh vứt thuốc bừa bãi. Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ. Không sử dụng thuốc nếu đã mở quá lâu hoặc hết hạn sử dụng.

Tác dụng của thuốc Esomeprazole

Esomeprazole giúp làm giảm đi lượng axit được sản sinh dư thừa trong dạ dày, làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt, và ho kéo dài, đồng thời giúp làm lành những tổn thương trên bề mặt niêm mạc. Sau khi sử dụng, thuốc nhanh chóng được cơ thể hấp thụThuốc thường được dùng điều trị một số bệnh sau đây:

− Trào ngược dạ dày thực quản

− Loét dạ dày tá tràng

− Hội chứng Zollinger – Ellison

− Điều trị chứng ợ nóng thường xuyên

− Ngăn ngừa ung thư vòm họng

Liều lượng và cách sử dụng Esomeprazole

Bệnh nhân sẽ được bác sĩ điều trị hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân. Trung bình mỗi ngày bệnh nhân chỉ sử dụng esomeprazole một lần. Thời điểm uống là trước bữa ăn khoảng 1 tiếng. Liều lượng điều trị sẽ được căn cứ trên cơ địa và tình trạng bệnh của từng người.

Liều tham khảo:

− Trào ngược dạ dày thực quản: 20mg - 40mg/ngày, trong vòng 4-8 tuần

− Loét tá tràng: 20mg/ngày trong 2-4 tuần

− Hội chứng Zollinger – Ellison: 60mg/ngày

Chống chỉ định Esomeprazole trong các trường hp

− Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

− Người mắc các bệnh lý về gan

− Bệnh nhân lupus ban đỏ

− Người bị loãng xương

− Trẻ nhỏ sơ sinh, người cao tuổi, người bị cao huyết áp

− Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của Esomeprazole bạn có thể gặp phải bao gồm

  • Chóng mặt, đau đầu, cơ thể mệt mỏi
  • Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón hoặc chướng bụng
  • Khô miệng. Ho, khó thở, buồn nôn
  • Cơ thể đổ mồ hôi, sốt cao, nổi phát ban trên da
  • Rối loạn nhịp tim
  • Gây suy thận, đi tiểu nhiều

Nếu gặp phải những tác dụng phụ này trong quá trình dùng thuốc thì bạn nên ngưng sử dụng và thông báo ngay với bác sĩ để có phương án xử trí kịp thời

Thuốc Esomeprazole dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có nghiên cứu đầy đủ về Esomeprazole đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy tốt nhất nên hỏi ý kiến bác sĩ và cần thận trọng trước khi sử dụng thuốc.

Thuốc Esomeprazole giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Thuốc esomeprazole 40mg là 250.000 VNĐ/hộp
  • Thuốc esomeprazole 20mg là 80.000 VNĐ/hộp.

Trên đây là các thông tin về thuốc Esomeprazole. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Esomeprazole có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Thuốc Acyclovir có tác dụng gì, giá bao nhiêu và cách sử dụng?

Thuốc Acyclovir là giải pháp thường được sử dụng trong việc điều trị nhiễm trùng do virus gây ra. Giờ hãy cùng tìm hiểu thuốc Acyclovir có tác dụng gì, liều lượng và cách dùng ra sao để đảm bảo hiệu quả và an toàn qua bài viết sau nhé! 

Xem thêm:

Thuốc Acyclovir

Thông tin và thành phần của Acyclovir

Thuốc Acyclovir bao gồm cả dạng viên nén dùng để uống, dạng kem dùng để bôi và cả dạng dung dịch để tiêm truyền trong những trường hợp cần thiết. Cụ thể:

− Viên nén: 200 mg, 400 mg, 800 mg

− Nang: 200 mg

− Lọ bột pha tiêm 1g, 500 mg, 250 mg dưới dạng muối natri.

− Hỗn dịch uống: Lọ 5 g/125 ml, 4 g/50 ml.

− Tuýp 3 g, 15 g mỡ dùng ngoài 5%.

− Tuýp 4,5 g mỡ tra mắt 3%.

− Tuýp 2 g, 10 g kem dùng ngoài 5%.

Tác dụng của thuốc Acyclovir

Acyclovir là thuốc được dùng điều trị một số bệnh sau đây:

+ Điều trị khởi đầu và ngăn chặn việc tái nhiễm virus Herpes simplex tuýp 1 và 2 ở da, ở niêm mạc, viêm não Herpes simplex.

+ Điều trị bệnh zona cấp tính.

+ Điều trị bệnh Herpes sinh dục.

+ Điều trị bệnh thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu xuất huyết và thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Liều lượng và cách sử dụng Acyclovir

Đường uống

  • Ðiều trị do nhiễm Herpes simplex

− Người lớn: Mỗi lần 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 - 10 ngày.

− Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.

  • Ðiều trị thủy đậu và zona

− Người lớn: Mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày.

− Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày hoặc trẻ em dưới 2 tuổi mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần; 2 - 5 tuổi mỗi lần 400 mg ngày 4 lần; trẻ em trên 6 tuổi mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.

Tiêm truyền tĩnh mạch

− Ðiều trị herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch, herpes sinh dục khởi đầu nặng, Varicella zoster:
5 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ mỗi lần trong 5 - 7 ngày. Liều tăng lên gấp đôi cứ 8 giờ một lần ở người suy giảm miễn dịch nhiễm Varicella zoster và ở người bệnh viêm não do Herpes simplex.

− Trẻ sơ sinh tới 3 tháng nhiễm Herpes simplex: Mỗi lần 10 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ một lần trong 10 ngày. Trẻ từ 3 tháng - 12 năm nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster 250 mg/m2 da, cứ 8 giờ một lần, trong 5 ngày. Liều tăng lên gấp đôi thành 500 mg/m2 da, cứ 8 giờ 1 lần cho người suy giảm miễn dịch bị nhiễm Varicella zoster và trong trường hợp viêm não do herpes simplex (thường dùng 10 ngày ở bệnh viêm não).

Thuốc cream aciclovir

− Ðiều trị nhiễm Herpes simplex môi và sinh dục khởi phát và tái phát. Nhiễm ở miệng hoặc âm đạo, cần thiết phải dùng điều trị toàn thân. Với herpes zoster cũng cần phải điều trị toàn thân.

Cách dùng: Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 đến 6 lần mỗi ngày) trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.

− Thuốc mỡ tra mắt: Ngày bôi 5 lần (tiếp tục ít nhất 3 ngày sau khi đã dùng liều điều trị).

Chống chỉ định acyclovir trong các trường hp

– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Những tác dụng phụ của thuốc

Một số tác dụng phụ của acyclovir bạn có thể gặp phải bao gồm

− Ðường uống: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, nổi phát ban, nhức đầu. Nếu gặp trường hợp này bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ

− Ðường tiêm truyền tĩnh mạch: Thường gặp nhất là viêm, viêm tĩnh mạch ở vị trí tiêm. Ít gặp là các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần, kết tủa thuốc ở ống thận dẫn đến suy thận cấp, tăng nhất thời urê và creatinin, enzym gan trong huyết thanh, ban da và buồn nôn.

− Kem bôi: Nóng hoặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.

Dùng Acyclovir cần lưu ý những gì?

– Không áp dụng cho người bệnh có vùng da mưng mủ, bị loét hoặc người bị vết thương hở.

− Sử dụng thận trọng với người bị suy thận, bệnh nhân đang bị mất nước hay có vấn đề về hệ thần kinh.

– Chỉ sử dụng Acyclovir cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú trong trường hợp cần thiết.

− Thuốc acyclovir 5% chỉ dùng ngoài da. Không được bôi thuốc lên màng nhầy của mắt (đối với bệnh sừng) hoặc bôi lên các vùng da nhạy cảm như khoang miệng, niêm mạc mũi, thành âm đạo.

− Thuốc acyclovir không đảm bảo việc chống tình trạng nhiễm trùng ở bộ phận sinh dục. Vì thế bệnh nhân trong quá trình điều trị herpes sinh dục không được quan hệ tình dục.

Thuốc Acyclovir dành cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có nghiên cứu đầy đủ về Acyclovir đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy tốt nhất nên hỏi ý kiến bác sĩ và cần thận trọng trước khi sử dụng thuốc.

Thuốc Acyclovir giá bao nhiêu?

Giá tham khảo:

  • Thuốc bôi acyclovir 5g: 15.000 đồng/tuýp.
  • Thuốc uống acyclovir dạng viên nén:
  • Giá thuốc acyclovir 800mg: 175.000 đồng/hộp.
  • Giá thuốc acyclovir 400mg: 105.000 đồng/hộp
  • Giá thuốc acyclovir 200mg: 40.000 đồng/hộp.
  • Giá Acyclovir stada 800mg ACYCLOVIR STADA 200MG 40.000

Trên đây là các thông tin về thuốc Acyclovir. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Hi vọng với những kiến thức Thuốc Acyclovir có tác dụng gì và cách sử dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc một cách hợp lý.

Thứ Năm, 18 tháng 10, 2018

Giới thiệu về DrCachTriBenh - Cachtribenh.com

Sứ mệnh

Hiện nay sức khỏe là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm bởi cuộc sống hiện đại phần nào kéo theo những hệ lụy khiến con người rất dễ mắc phải nhiều bệnh lý, trong đó có nhiều căn bệnh đặc biệt nguy hiểm. Chính vì vậy website Cachtribenh.com được ra đời, quy tụ hàng chục chuyên gia và nghiên cứu sinh y khoa với sứ mệnh trở thành kênh tin tức sức khỏe đa khoa đem tới cho người đọc những thông tin chính xác nhất, đồng thời là người bạn tin cậy luôn lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ những tâm tư với người bệnh.

Tầm nhìn - Mục tiêu

Mục tiêu của Cachtribenh.com trong vòng 3 năm tới là nằm trong top 10 website hàng đầu về lĩnh vực sức khỏe tại Việt Nam với các mục đích:
− Là nơi cung cấp cho người đọc và bệnh nhân những thông tin hữu ích, chính xác được tổng hợp từ các chuyên gia và nguồn đáng tin cậy nhất về sức khỏe.
− Mở rộng trở thành địa chỉ tư vấn về sức khỏe, dinh dưỡng và làm đẹp, cung cấp các giải pháp y tế nhanh chóng và tốt nhất, được các bệnh nhân tin cậy.
− Xây dựng thành công cộng đồng sức khỏe Việt với 1000 thành viên thường xuyên tương tác, trao đổi và cùng giúp nhau có một cuộc sống khỏe mạnh và ý nghĩa hơn.

Liên hệ

Mọi thông tin góp ý, trao đổi hợp tác xin vui lòng liên hệ
− Email: info.cachtribenh@gmail.com
− Facebook: https://www.facebook.com/blog.cachtribenh/
− Form liên hệ
Về DrCachtribenh: https://cachtribenh.com/author/admin